4 - ĐỈNH;5 – THUỲ THÁIDƯƠNG; 6 – CHẤT TRẮNG.VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

4 - Đỉnh;5 – Thuỳ tháidương; 6 – Chất trắng.và trả lời câu hỏi:- Trình bày cấu tạo ngoài của- HS nghiên cứu thông tinđại não?và trình bày cấu tạo ngoài- GV cho HS quan sát môcủa đại não.- Rút ra kết luận.hình bộ não và nhận xét.- Đều có nếp gấp nhưng ở- Cho HS so sánh đại não củangười nhiều hơn giúp diệnngười và thú? Nhận xét nếpgấp ở đại não người và thú?tích bề mặt lớn hơn.- Cho HS quan sát mẫu nãocắt ngang, đọc thông tin và trảlời:- Trình cầy cấu tạo trong củađại não (chỉ vị trí chất xám,chất trắng)?- HS quan sát mẫu não,- GV nhận xét, cho HS quannghiên cứu thông tin đểsát H 47.3 để thấy các đườngtrình bày.dẫn truyền trong chất trắng- 1 HS đọc.Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại nãoHoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung- Cá nhân tự thu nhận- GV yêu cầu HS nghiênII. Sự phân vùng chức năng của đại nãothông tin, trao đổi nhóm,cứu thông tin SGK, đối- Vỏ não có các vùng cảmchiếu với H 47.4.thống nhất câu trả lời.- Nhận xét về các vùng- HS hoạt động cá nhân,giác và vùng vận động cóý thức thuộc PXCĐK.của vỏ não? VD? dựa vào những hiểu biết- Riêng ở người có thêmcủa mình để trả lời.- Tại sao những người bịvùng vận động ngôn ngữchấn thương sọ nãothường bị mất cảm giác ,và vùng hiểu tiếng nói vàtrí nhớ, mù, điếc... để lạichữ viết.di chứng suốt đời?- GV liên hệ đến việc độimũ bảo hiểm để bảo vệnão khi tham gia giao- Vùng hiểu tiếng nói, thông.vùng hiểu chữ viết, vùng - Trong số các vùng trên,vùng nào không có ở độngvận động ngôn ngữ.vật ?