2 L KHÍ (ĐKTC) VÀ ĐỂ LẠI 1 CHẤT RẮN A NẶNG 10G VÀ DUNG DỊCH B.KHI T...
11,2 l khí (đktc) và để lại 1 chất rắn A nặng 10g và dung dịch B.Khi them NaOH dư vào dung dịch B được kết tủa D.Nung D đến khối lượng không đổi được chất rắn E nặng 20g.xác định kim loại M và khối lưuơng hỗn hợp X?A Ca,24gB Mg,22gC Fe,38gD Zn,42,5gCâu hỏi 257 Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,136 l khí (đktc) và để lại một chất rắn A. Hòa tan hết A trong dung dịch H
2
SO4
loãng,sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B.Nung B ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8g.Tính khối lương của hỗn hợp X.Cho Zn=65,Fe=56A 18,24gB 18,06gC 17,26gD 16,18gĐáp án BCâu hỏi 258 12g một kim loại M tan hết trong 600 ml dung dịch H2
SO4
1m.Để trung hòa lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.Xác định kim loại M?A MgB CaC FeD CuĐáp án ACâu hỏi 259 Chỉ dùng nước và 1 dung dịch axit hay bazơ thích hợp, phân biệt 3 kim loại:Na,Ba,CuA Nước,HNO3
B Nước,dung dịch NaOHC Nước ,dung dịch H2
SO4
D Nước,dung dịch HClĐáp án CCâu hỏi 260 Trong các hiđroxit sau:Be(OH)2
,Mg(OH)2,
Pb(OH)2
hiđroxit nào chỉ tan trong axit,hiđroxit nào tan trong axit lẫn bazơ.Cho kết quả theo thứ tự trên.A Mg(OH)2
;Be(OH)2
và Pb(OH)2
B Be(OH)2
; Mg(OH)2
;C Pb(OH)2 ;
Mg(OH)2
D Mg(OH)2;
Pb(OH)2
Câu hỏi 261 Một kim loại M (chỉ có 1 hóa trị) tan hết trong dung dịch NaOH cho ra 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch A. Sục khí CO2
vào dung dịch A thu được kết tủa. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thuđược chất rắn nặng 20,4g .Xác định M và khối lượng M đã dùng.A Fe;33,6gB Mg;28,8gC Zn;39gD Al;10,8gĐáp án DCâu hỏi 262 Một khối nhôm hình cầu nặng 27g sau khi tác dụng với một dung dịch H2
SO4
0,25M(phản ứnghoàn toàn) cho ra một hình cầu có bán kính bằng ½ bán kính ban đầu.Tính thể tích dung dịch H2
SO4
0,25 M đã dùngA 3lB 1,5lC 5,25lD 6lCâu hỏi 263 Vật liệu làm bằng Al bền trong không khí hơn Fe là vì: