THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
4/ Các miền đ̣a lí tự nhiên Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng sông Hồng Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy bạch mã Từ 16o
B trở xuống.Địa chất
Cấu trúc địa chất quan hệ với Cấu trúc địa chất quan hệ với Các khôi núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao Hoa Nam (TQ), địa hình tương Vân Nam (TQ). Địa chưa ổn đối ổn định nguyên badan định, tân kiến tạo nâng mạnh Tân kiến tạo nâng yếu Địa hình cao nhất nước vơí độ Chủ yếu là cao nguyên, sơnĐịa hình
Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao dốc lớn, hướng chủ yếu là tây nguyên trung bình 600m, có nhiều núi đá vôi, hướng núi vòng cung, bắc – đông nam với các bề mặt Đồng bằng Nam bộ thấp, phẳng và mở rộng sơn nguyên, cao nguyên, đồng đồng bằng mở rông, địa hình bằng giữa núi bờ biển đa dạngKhoáng
sản
Giàu khoáng sản: than, sắt, … Có đất hiếm, sắt, crôm, titan Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Tây Nguyên Chịu tác độn của địa hình, có Phân thành mùa mưa và mùaKhí hậu
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều gió phơn khôSông ngòi
Dày đặc chảy theo hướng TB-Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Dày đặc ĐN và vòng cung tây- đông là chủ yếuSinh vật
Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo