CHỈ RA CHỖ SAI TRONG CÁC CÂU SAU VÀ SỬA LẠI CHO ĐÚNG

4.Chỉ ra chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

a. Bạn Vân đang nấu cơm nớc

b. Bác nông dân đang cày ruộng nơng.

c. Mẹ em vừa đi chợ búa.

d. Em có một ngời bạn bè rất thân.

Luyện tập về từ loại

*Bài 1: Xếp các từ sau thành 3 loại:

+ Tính từ chỉ màu sắc:

+ Tính từ chỉ hình dạng:

+ Tính từ chỉ tính chất, phẩm chất:

Các từ: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn,

mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cờng, thật thà.

*Bài 2: Gạch chân dới các từ lạc ( không phải tính từ) trong mỗi dãy từ sau:

a. xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, thấp tè, cao vút, thơm phức, mỏng dính.

b. thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đần độn, đẹp đẽ.

c. cao, thấp, nông, sâu, dài, ngắn, thức ,ngủ, nặng, nhẹ, yêu ghét, to, nhỏ.

*Bài 3: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ chấm: xanh biếc, xanh ngắt, xanh rì, xanh rờn, xanh

lè, xanh lơ, xanh xao.

- Trời thu ....

- Lúa con gái ....

- Hàng cây ... bên sông.

- Chú mèo mớp mắt ....

- Tờng quét vôi màu ....

- Khuôn mặt ..., hốc hác.

- Cỏ mọc ....

*Bài 4: Hãy xếp các từ thờng bổ sung ý nghĩa cho động từ vào 2 nhóm:

a. Các từ thờng đứng trớc động từ:

b. Các từ thờng đứng sau động từ:

Cho các từ: đã, đang, sẽ, sắp, xong, ra, muốn, định, đừng, phải, tốt, kém.

*Bài 5: Gạch dới các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ trong các câu sau:

a. Em đã ăn xong.

b. Chú ấy vừa đi ra sân.

c. Mai nó về thì tôi đã đi.

*Bài6: Gạch 1 gạch dới danh từ, 2 gạch dới động từ trong đoạn văn sau:

Ngoài đồng lúa đang chờ nớc. Chỗ này, các xã viên đang tát nớc; chỗ kia, các xã viên đang đào

mơng. Mọi ngời đang ra sức đánh giặc hạn.

*Bài 7: Căn cứ vào từ loại. Hãy xếp các từ sau thành 3 nhóm và đặt tên cho nhóm:

Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, ngọt, thành phố, công nhân, ăn, đỏ, đánh đập, chạy.

*Bài 8: Xác định từ loại của các từ sau:

a. niềm vui, vui chơi, vui tơi,tình yêu, yêu thơng, đáng yêu, dễ thơng, tình thơng, thơng yêu,

phụng dỡng, đầm ấm, khổng lồ, t tởng,lu luyến.

b. cái đẹp, lo lắng, xúc động,thân thơng, sự nghi ngờ, nhớ, trìu mến, buồn, nỗi buồn, vui, cơn giận

dữ, suy nghĩ, thơng.

*Bài 9:

Xác định từ loại trong các câu tục ngữ, câu thơ sau:

a. Nhìn xa trông rộng. b. Đi ngợc về xuôi. c. Nớc chảy đá mòn.

d. Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay

Vợn hót chim kêu suốt cả ngày

e. Mẹ cho quà bánh

Chia em phần hơn

Có đồ chơi đẹp

Cũng nhờng em luôn

g. Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tợng trng cho một đoàn quân danh dự đứng trang

nghiêm.

h.Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H- mông

mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trớc sân.

i. Trớc mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đa nổi bật

trên nền lá xanh mợt. Giữa đầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng

bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Luyện mở rộng vốn từ: ý chí- Nghị lực

*Bài 1:Em hiểu “nghị lực” có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó.

*Bài 2: Cho các từ:

chí phải, ý chí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hớng, chí công, quyết chí.

Sắp xếp các từ trên vào hai nhóm

a. Chí có nghĩa là “ mức độ cao”

b. Chí có nghĩa là ‘ ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp”

*Bài 3: Chọn từ thích hợp: ý chí, quyết chí, chí hớng, chí thân để điền vào chỗ chấm:

a. Nam là ngời bạn ... của tôi.

b. Hai ngời thanh niên yêu nớc ấy cùng theo đuổi một ... .

c. ... của Bác Hồ cũng là ...của toàn thể nhân dân việt Nam.

d. Không có việc gì khó

Chỉ sợ lòng không bền

Đào núi và lấp biển

... ắt làm nên

*Bài 4: Tìm các từ:

a. Cùng nghĩa với từ “bền bỉ”

b. Trái nghĩa với từ “ bền bỉ”

c. Trái nghĩa với từ “ bền chí”, “ bền lòng”

Đặt câu với các từ trên

*Bài 5: Khoanh vào chữ cái những câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực

a. Một câu nhịn, chín câu lành

b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức

c. Của rề rề không bằng nghề trong tay

d. Nớc lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

e. Có vất vả mới thanh nhàn

Không dng ai dễ cầm tàn che cho

*Bài 6: Em hiểu các câu tục ngữ b,d,e khuyên chúng ta điều gì?