2. Viết phương trình hóa học minh họa cho các tính chất và xác định vai trò của Al
trong các phản ứng.
GÓC “TRẢI NGHIỆM”
(Thời gian thực hiện tối đa 15 phút)
* Mục tiêu: Giải thích hiện tượng quan sát được khi tiến hành thí nghiệm nhôm tác dụng
với oxi, dung dịch axit clohiđric, sắt (III) oxit, dung dịch kiềm.
* Nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi và hoàn thành
vào bảng trong phiếu học tập của góc trải nghiệm.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “TRẢI NGHIỆM”
Tiến hành làm các thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
* Thí nghiệm 1: Nhôm tác dụng với khí oxi
Cho hai thìa thủy tinh bột nhôm vào mảnh bìa cứng. Châm lửa đốt đèn cồn. Tay cầm mảnh bìa
có bột nhôm đặt cách ngọn lửa đèn cồn 15 – 20 cm. Lắc nhẹ cổ tay, bột nhôm rơi xuống ngọn
lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra.
* Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng dung dịch axit
- Lấy hai ống nghiệm đựng lần lượt 3 ml H
2SO
4 loãng (1 : 5) và HNO
3 đặc. Cho tiếp vào mỗi
ống một mảnh nhôm. Quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm. Để khoảng 2 – 3 phút, lấy
nhôm ra khỏi HNO
3 đặc và cho vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch H
2SO
4 loãng. Quan sát
hiện tượng.
- Lấy 1 ống nghiệm cho vào 3 ml dung dịch HNO
3 đặc và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Cho
tiếp một mảnh nhôm và quan sát hiện tượng xảy ra.
* Thí nghiệm 3: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Lấy 1 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm một mẩu nhôm kim loại.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng
1 Nhôm tác dụng với oxi
2 Nhôm tác dụng với dung dịch axit
H
2SO
4 l
Nhôm tác dụng với HNO
3 đặc nguội
Nhôm tác dụng với HNO
3 đặc nóng
3 Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
GÓC “ÁP DỤNG”
* Mục tiêu: Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn có liên quan tới nhôm.
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu tài liệu sau đó áp dụng để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
góc áp dụng.
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG”
Bạn đang xem 2. - KH BAI DAY NHÔM VÀ HỢP CHẤT