6G. HOÀN TAN CHẤT RẮN NÀY TRONG 1 LƯỢNG DUNG DỊCH HCL VỪA ĐỦ, SAU Đ...

21,6g. Hoàn tan chất rắn này trong 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau đó đem điện phân dung dịch cho đến khi vừa xuất hiện khí bên catot thì ngừng điện phân. Khí xuất hiện bên anot có V = 4,48 lít (đktc) và bên catot thu được 12,8g kim loại. Xác định khối lượng CaCO

3

và CuCO

3

trong hỡn hợp ban đầu. Cho Ca=40, Cu=64A 10g CaCO

3

, 24,8g CuCO

3

B 15g CaCO

3

, 32,4g CuCO

3

C 10g CaCO

3

, 12,4g CuCO

3

D 12g CaCO

3

, 30,4g CuCO

3

Câu hỏi 504 Thêm từ từ 1 dung dịch HCl 0,2M vào 500 ml dung dịch Na

2

CO

3

và KHCO

3

. Với thể tích dung dịch HCl them vào là 0,5 lít thì có những bọt khí đầu tiên xuất hiện và với thể tích 1,2 lít của dung dịch HCl thì hết bọt khí thoát ra. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch đầu.A C

Na 2 CO

3

= 0,10M; C

KHCO

3

= 0,14MB C

Na 2 CO

3

= 0,12M; C

KHCO

3

= 0,12MC C

Na 2 CO

3

= 0,24M; C

KHCO

3

= 0,20MD C

Na 2 CO

3

= 0,20M; C

KHCO

3

= 0,08MĐáp án DCâu hỏi 505 Một dung dịch chứa Na

2

CO

3

và NaHCO

3

có thể tích là 1 lít. Chia dung dịch ra làm 2 phần = nhau: Phần 1 với H

2

SO

4

dư cho ra 2,24 lít CO (đktc). Phần 2 với dung dịch CaCl

2

dư cho ra 8g kết tủa. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu.A C

Na2CO3

= 0,08M, C

NaHCO3

= 0,02M B C

Na2CO3

= 0,16M, C

NaHCO3

= 0,12M C C

Na2CO3

= 0,12M, C

NaHCO3

= 0,20M D C

Na2CO3

= 0,16M, C

NaHCO3

= 0,04M Câu hỏi 506 Trộn 1 lít dung dịch (NH

4

)

2

CO

3

0,01m với 1 lít dung dịch Ba(OH)

2

0,005M nóng, khối lượng riêng của 2 dung dịch này đều = 1g/ml. Tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng (khí thoát ra hoàn toàn khỏi dung dịch nóng).Cho Ba=137.A 1998,845gB 1998,83gC 1999,015gD 1998,12gĐáp án ACâu hỏi 507 SiH

4

không bền = CH

4

vì các lí do sau: