K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4 CÕU 2

5) K

2

HPO

4

+ H

3

PO

4

2KH

2

PO

4

Cõu 2:

a) Hũa tan hỗn hợp trờn bằng dung dịch HCl:

2HCl + CuO CuCl

2

+ H

2

O

Sau lọc chất rắn thờm kiềm vào nước lọc

CuCl

2

+ 2NaOH Cu(OH)

2

NaCl

Lọc kết tủa nhiệt phõn Cu(OH)

2

CuO + H2O

Chất rắn ban đầu cú C và I2 đem húa hợp với H2 ( ở 500

0

C cú xỳc tỏc).

C + 2H

2

CH

4

và H

2

+ I

2

2HI

Sản phẩm dẫn qua dung dịch kiềm.

HI + NaOH NaI + H

2

O

Cũn CH

4

khụng bị hấp thụ đem trộn với Cl

2

ở nhiệt độ cao:

CH

4

+ 2Cl

2

C + 4HCl

Điện phõn dung dịch NaI.

2NaI + 2H

2

O 2NaOH + I

2

+ H

2

b)

Cho từng chất với lượng nhỏ vào ống nghiệm, đốt núng, xảy ra cỏc phản ứng:

t

0

4Fe + 7O

2

2Fe

2

O

3

+ 4SO

2

4FeO + O

2

2Fe

2

O

3

Nhận ra FeS bằng Fe

2

O

3

màu nõu và khớ SO

2

.

Nhận ra FeO bằng Fe

2

O

3

màu nõu, khụng kốm theo khớ bay ra.

Cũn lại MnO

2

, Ag

2

O và CuO: dung axit HCl để phõn biệt:

CuO cho dung dịch màu xanh: CuO + 2HCl CuCl

2

+ H

2

O

Ag

2

O cho kết tủa trắng: Ag

2

O + 2HCl 2AgCl + H

2

O

MnO

2

cho khớ mựi xốc bay ra: MnO

2

+ 4HCl MnCl

2

+ Cl

2

+ 2H

2

O

Cõu 3:

Gọi húa trị M = x, số mol NaHCO

3

= 0,2

2M + 2xHCl 2MCl

x

+ xH

2

NaHCO

3

+ HCl NaCl + CO

2

+ H

2

O

0,2 0,2

theo phương trỡnh, lượng NaCl = 11,7g. Từ 2 nồng độ % suy ra:

Lượng dung dịch E = 468g và lượng MCl

x

= 38g

Cỏc PTHH:

MCl

x

+ xNaOH M(OH)

x

+ xNaCl

2M(OH)

x

M

2

O

x

+ xH

2

O

Nhận thấy 2MCl

x

M

2

O

x

cú số mol là: (38 -16): (71x – 16x) = 0,4 : x (mol)

=> M = 12 thỏa món x = 2 => M = 24 là Mg.

Lượng dung dịch HCl =

= lượng dung dịch E +lượng H

2

+lượng CO

2

–lượng dung dịch NaHCO

3

–lượng M.

=> số mol M = 0,4mol; số mol H

2

= 0,4mol; số mol CO

2

= 0,2mol.

=> lượng dung dịch HCl (b) = 228g.

theo phương trỡnh, số mol HCl = 0,2 + 0,8 = 1mol => m

HCl

= 36,5g => %HCl = 16%

Cõu 4:

a) Cỏc PTHH: MgO + 2HCl MgCl

2

+ H

2

O

Al

2

O

3

+ 6HCl 2AlCl

3

+ H

2

O

Theo phương trỡnh phản ứng từ cỏc oxit tạo nờn cỏc muối, khi cụ cạn hỗn hợp khối lượng chất

rắn khan tăng lờn so với khối lượng ban đầu. Vỡ hai phần cú khối lượng bằng nhau nờn nếu ở

hai lần hũa tan mà oxit vừa tan hết hoặc trong HCl dư thỡ khối lượng chất rắn khan phải bằng

nhau và chất rắn khan là hỗn hợp hai muối.

Theo bai ra, khối lượng chất khan của hai lần là khỏc nhau nờn cú lần lượng cỏc oxit chưa tan

hết và đú là phần 1.

Theo phương trỡnh phản ứng cứ 1 mol HCl phản ứng hết thỡ khối lượng chất rắn khan tăng lờn:

(2  35,5 – 16) : 2 = (6 35,5 - 3 16) : 6 = 27,5g/mol HCl.

Lần 1, axit phản ứng hết hoặc axit dư.

Số mol HCl phản ứng = (47,38 – 19,88) : 17,5 = 1mol; C

HCl

= 1: 0,2 = 5M.

b) Nếu lần 2 cỏc oxit cũng chưa tan hết thỡ:

C

HCl

 0,4 = (50,68 – 19,88) : 27,5 => C

HCl

= 2,8 M, vụ lớ.

Lần này cỏc oxit tan hết, thu được MgCl

2

và AlCl

3

, số mol MgCl

2

= x; số mol Al

2

O

3

= y.

Ta cú hệ phương trỡnh:

40x + 102y = 19,88 (1)

95x + 2133,5y = 50,68 (2)

x = y = 0,14 => %MgO = 28,17%; %Al

2

O

3

= 100% - 28,17% = 71,83%

Cõu 5:

Theo bài ra ta cú cỏc PTHH:

2R + nCl

2

2RCl

2

(1) => số mol của Cl

2

= (58,8 – 16,2) : 71= 0,6 mol

4R + nO

2

2R

2

On (2)=> số mol của O

2

= (63,6 – 58,8) : 32 = 0,15 mol.

Theo cỏc PTHH (1) và (2)số mol của R = 2 (số mol Cl

2

: n) + 4(số mol O

2

: n) = 1,8: n

=> M

R

= 16,2 n : 1,8 = 9n => n =3 => R là Al

Theo (2) số mol của Al

2

O

3

= 2/3 số mol của O

2

= 0,1 mol.

0,1

102

=> %Al

2

O

3

=  100% = 16% => % AlCl

3

= 100% - 16% = 84%