( 4 ĐIỂM )CHO 13,44 GAM BỘT CU VÀO MỘT CỐC ĐỰNG 500 ML DUNG DỊCH...
Câu 3 ( 4 điểm )
Cho 13,44 gam bột Cu vào một cốc đựng 500 ml dung dịch AgNO
3
0,3M. Khuấy
đều dung dịch một thời gian sau đó đem lọc ta thu đợc 22,56 gam chất rắn A và dung dịch
B.
a/ Tính nồng độ M của chất tan có trong dung dịch B. Giả sử thể tích dung d
ịch thay
đổi không đáng kể.
b/ Nhúng một thanh kim loại R nặng 15 gam vào dung dịch B, khuấy đều để các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lại lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm
khô cân đợc 17,205 gam. Hãy xác định R, cho rằng toàn bộ kim loại thoát ra đều bám hết
vào R.
Phần
Đáp án
Điểm
0,5
a
- Gọi x (mol) là số mol Cu bị tan (0<x<13,44)
⇒
m
Cu
=
64 ( )
x g
PTHH:
Cu + 2AgNO
3
→
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
↓
(1)
Mol: x 2x x 2x
- Từ (1)
⇒
m
Ag
=
108.2
x
=
216 ( )
x g
- Theo ĐLBT khối lợng ta có: 22,56 - 13,44 = 216x – 64x
⇒
x = 0,06
0,5
- Theo đề bài
n
AgNO
=
=
mol
3
0,5.0,3 0,15(
)
- Theo (1)
n
AgNO
3
=
2
x
=
0,06.2 0,12(
=
mol
)
;
n
Cu NO
(
3 2
)
= =
x
0,06(
mol
)
n
=
−
=
mol
AgNO du
3
0,15 0,12 0,03(
)
0, 06
0,03
0,06
Vậy:
C
=
=
M
;
0,5
0,12
C
=
=
M
0,5
M Cu NO
M AgNO
0,5
(
3 2
)
3
b
- Gọi hoá trị của R là n (n =1,2,3)
PTHH
: R + nAgNO
3
→
R(NO
3
)
n
+ nAg
↓
(2)
Mol: 0,03/n 0,03 0,03/n 0,03
2R + nCu(NO
3
)
2
→
2R(NO
3
)
n
+ nCu
↓
(3)
Mol: 0,12/n 0,06 0,12/n 0,06
- Theo các PTHH (2), (3); theo đề bài và theo ĐLBTKL ta có:
− =
+
−
+
⇒
R = 32,5n
0, 03 0,12
17, 205 15 0,03.108 0,06.64
R
n
n
1
2
3
R
32,5
65
97,5
Kết luận
Loại
Thoả mãn Zn
Loại
Vậy chỉ có cặp n=2 ; R là Zn thoả mãn.