BÀI 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢNI. MỤC TIÊU CỦA BÀI

2. Hệ cơ sở dữ liệu

- GV: Muốn quản lý thông tin về điểm

học sinh của lớp ta nên lập danh sách

a. Khái niệm

chứa các cột nào? (GV gợi ý: Để đơn

- Khái niệm CSDL: Một Cơ sở dữ liệu

(CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu

giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng

có liên quan với nhau, chứa thông tin của

một vài môn).

- HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

một đối tượng nào đó (như trường học,

- GV: Phân tích câu trả lời của HS.

bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được

lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng

nhu cầu khai thác thông tin của nhiều

người sử dụng với nhiều mục đích khác

nhau.

* Ví dụ: hình 1 SGK trang 4.

* Sự cần thiết phải có các CSDL:

- GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL

Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp,

lưu trên máy tính ở điểm nào?

- HS: Suy nghĩ và trả lời.

việc quản lý và khai thác CSDL trên giấy

- GV: Vậy theo em thê nào là một

có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo CSDL

CSDL? (gợi ý)

trên máy tính giúp người dùng tạo lập,

khai thác thông tin của CSDL một cách

có hiệu quả. Trong đó đó cần phải kể đến

vai trò không thể nào thiếu được của phần

mềm máy tính dựa trên công cụ máy

tính điện tử.

- GV: Phần mềm giúp người sử dụng có

- Khái niệm hệ QTCSDL: Là phần mềm

thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ

cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu

qtcsdl)

quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông

tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị

CSDL (hệ QTCSDL - DataBase

Manegement System). Như vậy, để tạo

- GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị

lập và khai thác một CSDL cần phải có:

+ Hệ QTCSDL

CSDL?

Các hệ quản trị CSDL phổ biến được

+ Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng,

mạng máy tính...)

nhiều người biết đến là MySQL, Oracle,

PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần

+ Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng

được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp

lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt

thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo

động tốt trên nhiều hệ điều hành khác

nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại

lập và khai thác CSDL

Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm

trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy

trên hệ điều hành Windows.

ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL

Phần mềm ứng dụng

Hệ QTCSDL

CSDL

* Chú ý: Người ta thường dùng thuật ngữ

Hệ CSDL để chỉ một CSDL và

HQTCSDL quản trị và khai thác CSDL

đó (xem hình 3 SGK trang 9).

b. Các mức trừu tượng của CSDL

- GV: Có 03 mức trừu tượng dùng để mô

tả CSDL: mức CSDL vật lí, mức CSDL

khái niệm và mức khung nhìn.

- HS: Chú ý nghe giảng.

* Mức vật lí.

- GV: Lấy ví dụ thực tế về cách quản lý

- CSDL vật lí của một CSDL là tập hợp

HS trong một lớp học, coi mỗi HS là một

các tệp DL, tồn tại thường xuyên trong

tệp DL cần quản lý.

các thiết bị nhớ.

- HS: Chú ý nghe giảng

- Ví dụ, CSDL vật lí của CSDL lớp học

gồm 50 tệp, mỗi tệp ghi DL thực tế về

một HS trong lớp.

- GV: Lấy ví dụ thực tể để HS hiểu rõ

* Mức khái niệm

- CSDL khái niệm của một CSDL là sự

hơn về mức khái niệm CSDL.

trừu tượng hóa thế giới thực khi nó gắn

- GV: Những DL nào cần lưu trữ trong hệ

với người sử dụng

CSDL? Giữa các Dl có mối quan hệ như

- VD: Thế giới thực là một lớp HS, mỗi

HS có một số thông tin được trừu tượng

thế nào?

- HS: Suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu.

hóa thành CSDL khái niệm của CSDL

lớp là một bảng, mỗi cột là một thuộc

- GV: Nhận xét bổ xung và giải thích rõ

cho HS.

tính, mỗi hàng ứng với thông tin về một

HS.

- GV: Lấy ví dụ thực tể để HS hiểu rõ

* Mức khung nhìn.

hơn về mức khung nhìn CSDL

- Khung nhìn của một CSDL là một phần

của CSDL khái niệm hoặc sự trừu tượng

hóa một phần CSDL khái niệm. Một

- GV: Yêu cầu HS xem hình 6 và hình 7

SGK trang 13 và yêu cầu HS nêu nhận

CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một

xét vè hai hình minh hoa đó.

CSDL khái niệm những có thể có nhiều

khung nhìn khác nhau.

- HS: Xem sách và trả lời theo ý hiểu.

- VD:

c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL

- GV: Thế nào là cấu trúc của một

* Tính cấu trúc: Thông tin trong CSDL

được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.

- HS: Trả lời thông qua SGK.

Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm

sau:

- GV: Nhận xét và giải thích rõ thêm để

+ Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ

HS hiểu.

- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài

dưới dạng các bản ghi .

+ Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai

báo cấu trúc của CSDL (là các yếu tố để

tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ

liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,

thay đổi cấu trúc .

- Ví dụ CSDL lớp có cấu trúc là bảng 50

dòng và 10 cột, mỗi cột là một thuộc tính,

mỗi dòng là một hồ sơ học sinh.

- GV: Tính toàn vẹn là gì?

* Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ

- GV: gợi ý cho HS về this toàn vẹn. Để

trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng

đảm bảo tính toàn vẹn DL trên cột điểm,

buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.