Câu 3: Gọi nhiệt độ ban đầu của nước nóng là t và của nước trong các bình là t
0; khối lượng
nước trong mỗi bình là m và lượng nước nóng là M.
Từ phương trình cân bằng nhiệt: Q
thu = Q
toả, ta có:
t M
t
Mc(t – t
1) = mc(t
1 – t
0)
1 1 0
1 t t0
t
m t
M
m
Hoàn toàn tương tự, ta cũng thu được:
210
,
...
3
nn
t t
0 .
a) Ở bình thứ ba, nhiệt độ của nước sẽ tăng thêm:
t C
3 12 , 8
b) Theo công thức ở trên, ta có: t
n 0 , 8
n1. 20 5 n 8
Từ cốc thứ 8 trở đi, độ tăng nhiệt độ của nước không vượt quá 5
0C.
(Học sinh có thể tính lần lượt độ tăng nhiệt độ của các bình:
t
4 10 , 24
0C ; t
5 8 , 19
0C ; t
6 6 , 55
0C ; t
7 5 , 24
0C ; t
8 4 , 19
0C )
a - Gọi số chỉ các Vôn kế V
1 và V
2 lần lượt là U
1 và U
2 ta có:
0,5
R R R
R U
12 1X1, 2 (1)
10 (2)
, R
AB= R
12 + R
3X (3)
R U và
3 3 0R R
3 23 0Từ (1), (2) và (3) suy ra: R
12 = 12 và R
AB = 22 .
P U
- Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB là:
22W
R .
ABP A
- Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I = 22 1 22
U
I = 0,5 (A) .
Suy ra: I
3 = I
x =
2
- Nếu dòng điện qua A có chiều từ C đến D thì: I
1=I
A + I
3=0,6A (4)
và I
2= I
X - I
A = 0,4A (5). Từ (4) và (5) suy ra:
U 20
R I và
2 2U 30
R I .
- Nếu dòng điện qua A có chiều từ D đến C thì do tính đối xứng nên
ta có: R
1=30 và R
2=20 .
b - Công suất tiêu thụ trên R
X khi biến trở thay đổi giá trị là:
X (6)
R .
xR
U
- Mặt khác ta lại có:
X 3X (7)
U R và
R R R R
R R R
20 ( ) (8)
X XR R R R
;
12 3 240 32 (9)
AB X20
2 2P R
440 440
- Từ (6), (7) và (8) suy ra:
240 .
(240 32 )
32 240.32
Ta tìm thấy P
X lớn nhất khi :
240
232
X X 7,5
R .
- Vậy ta thấy khi giảm liên tục giá trị của R
x từ R
x0 = 20 đến
R
X = 7,5 thì công suất tỏa nhiệt trên R
X tăng liên tục tới giá trị
cực đại và sau đó giảm liên tục giá trị của R
X từ R x = 7,5 đến
0 thì công suất này lại giảm liên tục đến 0.
c * Trường hợp: R
1 =30 :
Cường độ dòng điện qua ampe kế có độ lớn là:
.
xU I R I R
I I U
U R
=
12 3I
A =
1 3 1 3 . 12 3R R R R
12 3 1 31 3 1 3R R
Với: R
3x =
3R R
Thay số ta có biểu thức: I
A = 330 24, 75.
450 60
+ Để dòng điện qua ampe ke có chiều từ C đến D thì:
330 24, 75
.
> 0 khi 0 40 R 3
* Xét trường hợp R
1 = 20 :
0,5
Tương tự ta có: I
A = 330 11
.
300 40
330 11
300 40 0
suy ra: 0 R 30 .
4điểm
1,0đ
a) Khôi phục quang tâm và điểm sáng S:
- Nối MN ta được đường thẳng đặt thấu kính.
- Từ F
’ kẻ đường thẳng vuông góc với MN, cắt thấu kính tại O. Điểm O là quang tâm.
0,5đ
Đường thẳng là trục chính của thấu kính.
- Nối S
’O và kéo dài. Từ M kẻ đường song song với trục chính gặp S
’O kéo dài tại S. Vậy
S là điểm sáng.
b) Xác định tiêu cự:
Đặt ON = x; OF
’ = f. Xét hai tam giác vuông ONF
’ và OMF
’. Theo định lí Pitago ta có:
2 2 ' 2 2x f F N 13
(x 4) f F M 15
Giải hệ phương trình trên ta có x = 5cm; f = 12cm
Bạn đang xem câu 3: - Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tĩnh gia (Bài số 2)