3/ TI ẾN TRÌNH BÀI HỌC

4.3/ Ti ến trình bài học :

Giới thiệu bài : Tính khối lượng mol của khí O

2

và khí H

2

. Khí O

2

và Khí H

2

khí nào nặng hơn? Nặng hơn bao nhiêu lần?

32 16

HS: Khí Oxi nặng hơn khí hiđro =

lần .

2 

GV: số 16 gọi là tỷ khối của khí O

2

đối với khí H

2

.Vậi tỷ khối của chất khí là gì?

Xác định bằng cách nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.(1p)

Gv: ghi bảng

Hoạt động của thầy và trị Nội dung bài hoc

I/Bằng cách nào có thể biết được

Hoạt động 1 : Tìm hiểu bằng cách nào để biết được

khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

khí A nặng hay nhẹ hơn khí B( 15p)

PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, luyên tập.

-GV: Đặt Vấn Đề: số 16 gọi là tỷ khối của khí O

2

đối

với khí H

2.

Như vậy tỷ khối của khí A so với khí B ( kí

d M

AA B

M

hiệu d

A/B

) là tỷ số giữa khối lượng của một thể tích

/B

khí A so với khối lượng của một thể tích khí B khi đo

Hoặc

ở cùng đk nhiệt độ và áp suất.

GV: Biết kí hiệu tỷ khối của khí A đối với khí B là

B A B

/

d

A/B

.Hãy viết biểu thức biểu diễn cách tính tỷ khối

của khí A đối với khí B? và ngược lại của khí B với

Trong đó:

khí A?

d

A/B

: là tỉ khối của khí A so

với khí B

B A

/

+ HS:

/

M

A

: là khối lượng mol của

khí A

+ Hs : giải thích các ký hiệu có trong công thức.

M

B

: là khối lượng mol của

Gv: treo bảng phụ ghi bài tập:

khí B

BT 1: Hãy cho biết khí CO

2

, nặng hơn hay nhẹ hơn

khí hidro bao nhiêu lần?

+ Hs: làm

 M CO

2

= 12 + 16 x 2 = 44 g

 M H

2

= 1 x 2 = 2 g

 => dCO

2

/ H

2

= M CO

2

/ M H

2

= 44/ 2 = 22

Vậy khí cacbonic nặng hơn khí hidro 22 lần hay tỉ

khối của CO

2

đối với H

2

là 22..

 -Gv: nhận xét chung.

BT 2: Hãy cho biết khí metan nặng hơn hay nhẹ hơn

khí oxi bao nhiêu lần?

16 0,5

+ Hs: d CH

4

/ o

2

=

.

32 

Vậy khí metan nhẹ hơn khí oxi 0,5 lần hay tỉ khối của

khí metan đối với oxi là 0,5.

? Từ 2 ví dụ trên em hãy cho biết các bước tính tỷ

khối của khí A đối với khí B?

+ HS: 1/ Tìm M

A

và M

B