Bài 3: -Y/C HS đọc đề, nêu yêu cầu
km
-Làm BT vào vở, 1 HS lên bảng
Vận tốc ơ tơ đi: 20 : 0,5 = 40
km/giờ
HSGK
(GV HD HSTB,Y)
3HS thực hiện
làm BT4
- Nhận xét(HS trình bày – lớp nhận xét)
BT4: Dành cho HSG,K;
HS đọc đề, làm bài, nhận xét
Y/C HS đọc đề, làm BT, nhận xét riêng
Thời gian ca nơ đi:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút =
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc ca nơ: 30 : 1,25 = 24
C.Củng cố - dặn dị (3 phút)
- 2HSTBY nêu quy tắc tính vận tốc của một chuyển động đều.
-Xem lại bài; về nhà làm BT1,2VBT; chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
TUẦN 27
Tiết 132 QUÃNG ĐƯỜNG Dạy: 15/3/20....
I/ Mục tiêu:
Biết tính quãng đường của một chuyển động đều. - HS làm BT 1,2; HSG làm BT3
II/Chuẩn bị: SGK, VBT,
III/Các họat động dạy học: (36 phút)
A/ Kiểm tra bài cũ (5 phút):-HS đổi vở kiểm tra . GV chấm 1 số vở, nhận xét.
BT1 : 22,5 km = 22500m, v = 2250 : 3600 = 6,25 m/giây
BT2: t = 2,5giờ, v = 4,2 km/giờ; t = 1,25giờ, v = 820km/giờ; t = 3,25giờ, v = 24,6 km/giờ
B/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
Học sinh chú ý
HĐ1.GTB: Nêu mục tiêu bài (1
phút)
HĐ2.Hình thành kiến thức: (15
-1HS đọc, lớp quan sát, tiếp thu
MT:Biết tính q/đường của 1 ch/động
Mỗi giờ ơ tơ đi được 42,5 km
đều
42,5 x 4 = 170 km
HSG nêu
VD1: Y/cầu HS đọc đề, QS sơ đồ
Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
S = v x t
Vận tốc ơ tơ là 42,5km/giờ cho biết
HSG-K nêu
điều gì?
2-4 HS nêu
Tính QĐ ơ tơ đi trong 4 giờ như thế
HSTBY đọc
2-3 HS đọc
nào?
Thực hiện, chú ý
t = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Muốn tính quãng đường ta làm như
thế nào?
Quãng đường: 12 x 2,5 = 30 km
G/sử s: quãng đường, t: thởi gian, v:
vận tốc
HS thực hiện;
GV giúp
HS nêu q/tắc, cơng thức tính quãng
đường?
HSY Làm
Q/đường ca nơ đi: 15,2 x 3 =
BT
-3HS đọc ghi nhớ SGK
45,6 km
BT:HS đọc đề, nêu y/c, GV tĩm tắt
Làm BT, nhận xét
Thực hiện
HĐ3. Luyện tập (12 phút)
Quãng đường xe đạp đi:
MT:Biết tính quãng đường của 1
12,6 x 0,25 = 3,15 km
ch/động
HS thực hiện
Bạn đang xem bài 3: - Giáo án học kì II lớp 5 – Môn Toán