4.3. Ti ến trỡnh bài học:
Nhử chuựng ta ủaừ bieỏt, tửứ phaỷn aựnh cho sửù vaọt trong theỏ giụựi khaựch quan. Nhửng theỏ giụựi
khaựch quan laùi luoõn thay ủoồi. Vỡ theỏ, ủeồ phaỷn aựnh kũp sửù thay ủoồi ủoự, trong ngoõn ngửừ cuỷa baỏt
kỡ moọt quoỏc gia naứo cuừng coự moọt lụựp tửứ mửụùn cuỷa bgon ngửừ nửụực khaực. Hoõm nay, chuựng ta seừ
tỡm hieồu veà lụựp tửứ trong Tieỏng Vieọt ủaừ mửụùn tửứ caực ngoõn ngửừ khaực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Từ thuần Việt và từ mượn.Tg:10p. I. Từ thuần Việt và từ mượn:
*Mục tiờu:Giỳp hs hiểu khỏi niệm từ mượn.
- Treo bảng phụ cú ghi vớ dụ sau.
VD: Chỳ bộ vựng dậy, vươn vai một cỏi bỗng biến
thành một trỏng sĩ mỡnh cao hơn trượng.
- Gọi HS đọc vớ dụ.
Dựa vào chỳ thớch ở bài “Thỏnh Giúng” hóy giải
thớch cỏc từ “trượng”, “trỏng sĩ” trong cõu trờn?
- Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước cổ Trung
Quốc (tức 3,33m) ở đõy hiểu là rất cao.
- Trỏng sĩ: người cú sức lực cường trỏng, chớ khớ
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
(Trỏng: khỏe mạnh, to lớn, cường trỏng; Sĩ: Người
tri thức thời xưa và những người được tụn trọng núi
chung).
Theo em, cỏc từ “trượng”, “trỏng sĩ” cú nguồn gốc
từ đõu?
Cỏc từ này mượn từ tiếng Trung Quốc cổ, được đọc
theo cỏch phỏt õm của người Việt nờn gọi là từ Hỏn
Việt.
Cỏc từ cũn lại trong vớ dụ thuộc lớp từ nào?
- Thuần Việt.
Từ vớ dụ vừa tỡm hiểu, em thấy nguồn gốc tiếng Việt
cú mấy lớp từ?
- Cú hai lớp từ: Đú là từ thuần Việt và từ mượn.
Từ thuần Việt do ai sỏng tạo ra? 1. Từ thuần Việt là những tà do nhõn dõn tự
sỏng tạo ra.
VD: ruộng, vườn, mỡnh, đầu…
Từ mượn là từ như thế nào? 2. Từ mượn là từ chỳng ta vay mượn của tiếng
nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa cú từ
thật thớch hợp để biểu thị
VD: Hải cẩu, sứ giả, pi-a-nụ….
- Treo bảng phụ cú ghi cỏc từ sau và gọi HS đọc:
sửự giả, tivi, xà phũng, buồm, mớt tinh, ra-đi-ụ, gan,
điện, ga, bơm, Xụ viết, giang sơn, in-tơ-nột
Trong cỏc từ trờn, từ nào được mượn từ tiếng Hỏn?
những từ nào được mược từ cỏc ngụn ngữ khỏc?
- Từ mượn tiếng Hỏn: Sứ giả, giang sơn,gan
- Từ mượn của ngụn ngữ Ấn, Âu nhưng đó được
Việt húa ở mức cao và được viết như chữ Việt: tivi,
xà phũng, mớt tinh, ga, bơm
Bạn đang xem 4. - BAI 21 SO SANH TIEP THEO