3 TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

4.3 Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài họcHoạt động 1 : Vào bài. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết đi, chạy, nhảy,… là hoạt động dời chỗ, những từ đi, chạy ,nhảy người ta gọi là trường từ vựng. Để hiểu thế nào là trường từ vựng tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.( 1 phút)I. Thế nào là trường từ vựng: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm trường từ vựng. ( 15 phút) Tìm xem trong văn bản “Trong lòng mẹ” có nhữngtừ nào chỉ những người ruột thịt của cậu bé Hồng?Thầy tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôiGiáo viên gọi học sinh đọc đoạn văn SGK/21. Những từ in đậm trong đoạn văn trên có nét chungnào về nghĩa?Chỉ bộ phận của cơ thể con người.Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành khái niệmtrường từ vựng. - Trường từ vựng là tập hợp những  Thế nào là trường từ vựng?từ có ít nhất một nét chung về Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.nghĩa.GV diễn giảng : Cơ sở hình thành trường từ vựng có đặc điểm chung về nghĩa, không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường từ vựng. Những từ đồng âm, nhiều nghĩa không bao giờ cùng một trường từ vựng. - VD: -Trường “Dụng cụ nấu  Tìm từ của một số trường từ vựng mà em biết?nướng”: Nồi, xoong, bếp…Tích hợp giáo dục môi trường: - Trường “Chỉ số lượng”:  Tìm các trường từ vựng nói về môi trường.vài, mấy, những, ít, nhiều,…Ô nhiễm, trong lành……Học sinh cho ví dụ. Giáo viên nhận xét, sửa chữa.GD HS ý thức bảo vệ sự trong sạch của môi trường , bảo vệ trường lớp sạch đẹp. Lưu y ù:Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số điểm cần lưu ý.Giáo viên gọi học sinh đọc mục lưu ý SGk/21, 22 vàtóm lược các điều lưu ý đó.Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, diễn giảng. Hãy nhận xét về cấp độ của các trường từ vựng trên - Một trường từ vựng có thể baoso với từ mắt?gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.Nhỏ hơn . Ta có thể vẽ sơ đồ của trường từ vựng mắt đượckhông?Cho học sinh vẽ sơ đồ. Từ sơ đồ trên em hãy cho biết nó giống với bài nàođã học? - Một trường từ vựng có thể bao Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.gồm những từ khác biệt nhau về từ  Em có nhận xét gì về từ loại của các trường từ vựngloại.trên?Danh từ, động từ, tính từ. Hãy so sánh từ ngọt trong các ví dụ sau? a. Giọng nói ngọt  âm thanh b. Cái bánh ngọt  mùi vị. - Một từ có thể thuộc nhiều c. Rét ngọt  thời tiết.trường từ vựng khác nhau. Ta rút ra nhận xét gì về từ ngọt trong ba trường từvựng trên?Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét, diễn giảng. - Trong thơ văn, trong cuộc sống Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ SGKta chuyển trường từ vựng để tăng  Từ in đậm thường áp dụng cho đối tượng nào trongthêm tính sáng tạo của ngôn từ.cuộc sống? VD: Trường Hoạt động ngườiChỉ con người. + Hoạt động trí tuệ: nghĩ,  Ở đây tác giả dùng để chỉ đối tượng nào?.Đây là nghiền ngẫm, phán đoán.phép tu từ nào đã học? + Hoạt động của các giác quan Tác giả chuyển từ trường “người” sang “thú vật”. để cảm giác: nhìn, trông, ngó, ngửi, Nhân hoá.nếm, nghe, sờ.Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về các lưu ý trên. + Hoạt động dời chỗ: đi, chạy,  Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết nhảy.định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường + Hoạt động thay đổi tư thế: nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. đứng, ngồi, nằm.II. Luyện tập : Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh luyện tập.