BÀI TẬP ĐIỀU CHẾ LÀ MỘT DẠNG KHÁC CỦA CHUỖI PHẢN ỨNG, Ở ĐÂY ĐỀ BÀI...
3) Bài tập điều chế là một dạng khác của chuỗi phản ứng, ở đây đề bài chỉ cho biết nguyên liệu ban
đầu và yêu cầu điều chế một chất nào đó. Để làm được bài này, học sinh phải nhớ và viết các ptpứ
trung gian có ghi kèm đầy đủ điều kiện phản ứng. Có nhiều cách điều chế khác nhau với cùng một bài
điều chế.
Lưu ý : nếu đề bài yêu cầu viết sơ đồ điều chế (hoặc sơ đồ tổng hợp) thì ta chỉ cần viết dưới dạng
một chuỗi phản ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm, trên các mũi tên có ghi kèm điều kiện phản ứng.
* Thành phần chủ yếu của :
- Khí thiên nhiên : chủ yếu là Metan (90%), còn lại là etan, propan, butan và một số đồng đẳng
cao hơn.
- Khí cracking : Hydrocacbon chưa no (C2H4, C3H6, C4H8), ankan (CH4, C2H6, C4H10) và
H2.
- Khí than đá : chủ yếu là H2(60%), CH4 (25%) còn lại là CO, CO2, N2…
- Khí lò cao : CO2, CO, O2, N2,…
v Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1 : Chuỗi phản ứng cho biết CTPT các chất :
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
C2H5COONaC2H6 C2H5ClC4H10CH4CO2
GIẢI :
Nhận xét : đề bài đã cho biết CTPT các chất, ta chỉ cần nhớ và viết phản ứng có đầy đủ điều
kiện để hoàn thành phản ứng không cần suy luận nhiều. Loại bài này thường được dùng để trả bài hoặc
làm bài tập cơ bản trong tiết bài tập.
(1) cắt bớt mạch => nhiệt phân muối.
(3) tăng mạch cacbon => nối hai gốc ankyl.
Ptpư :
(1) C2H5COONa + NaOH (r) C2H6 + Na2CO3
(2) C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
(3) C2H5Cl + 2Na + C2H5Cl C4H10
(4) C4H10 CH4 + C3H6
(5) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Ví dụ 2 : Đề bài không cho biết CTPT của các chất nhưng cho biết điều kiện phản ứng.
+ Viết phương trình phản ứng, xác định CTCT các chất :
AlC3 + L => E + X (1)
E Y + Z (2)
CH3COOH + Y A (3)
nA B (4)
Phân tích đề : Điều kiện phản ứng chính là dấu hiệu suy luận tìm CTCT các chất.
- Dựa vào (2) => E : CH4
- Y hoặc là C2H2 hoặc H2
(4)A có phản ứng trùng hợp => trong phân tử A có C=C;
(3) CH3COOH + Y => A => Y là C2H2 và Z : H2.
(1) => L : H2O; X : Al(OH)3
(3) CH3COOH + C2H2(Y) => CH3COOCH =CH2 (A)
(4) => (B) :
Ptpứ :
Al4C3 + 12H2O => 3CH4 + 4Al(OH)3
2CH4 C2H2 + 3H2
CH3COOH + HCCHCH2=CHOCOCH3
Ví dụ 3: Đề bài không cho điều kiện phản ứng, chỉ cho biết duy nhất CTPT của một chất
+ Bổ túc chuỗi phản ứng sau :
A => D + F
D => F + C
F + Br2 => G
G + KOH => J + …+…
J => B (tam hợp)
B + Cl2 => C6H6Cl6
J + C => D
2J => X
X + C => E
Nhận xét : giữa các phản ứng đều có mối liên hệ với nhau, mỗi chữ cái ứng với một chất nhất
định và các chất không trùng nhau.
Ở bài này, từ phản ứng tạo 666, ta tìm được B, dựa vào các dấu hiệu khác, suy luận tìm ra các chất
còn lại
Phân tích đề :
B + Cl2=>C6H6Cl6 => B : C6H6
J => B => J : C2H2
F + Br2 => G => G có hai nguyên tử Brom trong phân tử.
Mà G + KOH => C2H2 (J) => G : C2H4Br2 => F : C2H4
C2H2(J) + C=>D => C : H2 và D : C2H6 (D không thể là C2H4 được vì trùng F)
D=>C2H4(F) + C
A => D(C2H6) + F(C2H4) => A : C4H10
Vậy A : C4H10; C:H2 ; D:C2H6 ; F : C2H4; G:C2H4Br2 ; J:C2H2
Ptpứ :
C4H10C2H6 + C2H4
C2H6 C2H4 + H2
Rượu
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
C2H4Br2 + 2KOHC2H2 + 2KBr + 2 H2O
3C2H2 => C6H6
C6H6 + 3Cl2 => C6H6Cl6
C2H2 + 2H2 C2H6
Ví dụ 4 :
Viết sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC từ đá vôi và than đá.
Sơ đồ :
v Bài tập tương tự :
Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau. Ghi đầy đủ điều kiện phản ứng :