THỜI KÌ ĐẦU CỦA QUÁ TRÌNH CNH, CÁC NGÀNH CNGHIỆP NHÓM B ĐƯỢC C...

Câu 15. Thời kì đầu của quá trình CNH, các ngành cnghiệp nhóm B được chú trọng phát triển vì :

A. Có nhu cầu sản phẩm rất lớn. B. Phục vụ xuất khẩu để tạo nguồn thu ngoại tệ.

C. Tạo điều kiện tích luỹ vốn. D. Có điều kiện thuận lợi hơn và đáp ứng được yêu cầu.

C. ĐÁP ÁN

VẤN ĐỀ 2. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hậu quả kinh tế cao, tác đọng mạnh

mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.

1. Công nghiệp năng lượng

a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:

* Công nghiệp khai thác than:

- Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước,

ngoài ra còn có than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở ĐBSH, than bùn ở Cà Mau…

- Than được khai thức dưới hình thức lộ thiên và hầm lò. Năm 2005, sản lượng than đạt 34,1 triệu tấn, tiêu

thụ trong và ngoài nước.

* Công nghiệp khai thác dầu khí

- Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể trầm tích s.Hồng, Trung Bộ, Cửu Long, Nam Côn Sơn,

Thổ Chu-Mã Lai, với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí.

- Năm 1986, bắt đầu khai thác đến năm 2005, sản lượng dầu đạt 18,5 triệu tấn. (Năm 2009, đưa vào họat

động nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi).

- Khí đốt còn được đưa vào phục vụ cho các ngành công nghiệp điện lực, sản xuất phân bón như: nhà máy

nhiệt điện và sản xuất phân đạm Phú Mỹ, Cà Mau.

b. Công nghiệp điện lực:

* Tình hình phát triển và cơ cấu:

- Đến nay, sản lượng điện tăng rất nhanh đạt 52,1 tỷ kwh (2005), trong đó nhiệt điện cung cấp 70% sản

lượng điện.

 

- Đường dây 500 kv được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm (tp.HCM) đưa vào hoạt động.

* Thủy điện:

- Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%).

- Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1900 MW), Yaly (700MW), Trị

An (400 MW)…

- Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (340 MW)

* Nhiệt điện:

- Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…

- Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung

và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.

- Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2 (trên 1000 MW), Uông Bí

và Uông Bí mở rộng (450 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4100 MW), Cà Mau 1, 2 (1500 MW)…

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ,

phong phú; thị trường tiêu thụ lớn…

a. Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt

- Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát,.. phân bố tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH,

ĐBSCL.

- Công nghiệp đường mía,..phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…

- Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây

Nguyên; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB.

- Cnghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh, tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, Đà Nẵng…

b. Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:

- Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.

- Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn.

- Thịt và sản phẩm từ thịt: Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh.

c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:

- Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).

- Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước,

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

* CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG