CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG

2. Mắt:a. Định nghĩa:Về phương tiện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnhthật nhỏ hơn vật võng mạc.b. Cấu tạo:* Thuỷ tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu cực f thay đổiđược.* Võng mạc: => Màn ảnh, sát đáy mắt, nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ởđầu các dây thân kinh thị giác, trên võng có điểm vàng V rất nhạy sáng.c. Đặc điểm: d' = OV = const: để nhìn vật ở các khoảng cách khác nhau(d thay đổi) => f thay đổiCông thức: 11 'dfd. Sự điều tiết của mắt - điểm cực viễn Cv - điểm cực cận Cc* Sự điều tiếtsự thay đổi độ cong của thuỷ tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ, hay tiêu cựcủa nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc gọi là sựđiều tiết.* Điểm cực viễn:Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõđược mà không cần điều tiết (f = f

max

)* Điểm cực cận CcĐiểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặc vật tại đó mắt có thể thất rõđược khi đã điều tiết tối đa (f = f

min

).Khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv => giới hạn thấy rõ của mắt.* Mắt thường: fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = e. Góc trông vật và năng suất phân li của mắt góc trông vật:ABtg = l = góc trông vật; AB: Kích thước vật; l = AO = khoảng cách từ vật tớiquang tâm của mắt.* Năng suất phân li của mắt.là góc trông vật nhỏ nhất min  l'  rad3500* Sự lưu ảnh trên võng mạclà thời gian  0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.