GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ

BÀI 6: GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ:

Nhập lệnh Format/dimension style hay dimension/style

Command : d enter

-Current : kiểu kích thứơc hiện hành

-Name : nhập tên kiểu kích thước cần khai báo

-Save : tạo 1 kiểu kích thước từ 1 kiểu đẫ có

-Rename : thay đổi tên 1 kiểu kích thước

* Hộp hội thoại : geometry

-Scale : tỷ lệ các biến

-Suppess 1st và 2st : bỏ qua đường kích thước 1 hoặc 2

Extension : khoảng vượt của đường kíhc thước ra khỏi đường dóng

Spacing : khoảng cách giữa các đường kích thước chuẩn trong kiểu ghi kích thước chuẩn

baseline

-Extension line : đường gióng

Extension : khoảng vượt của đường gióng ra khỏi đường kích thước

Origin offset: Khoảng cách từ đường gốc tới đầu đường gióng

Color : màu đường gióng

-Arrrowdeads : mũi tên

Size : kích thước mũi tên

-Center : dấu tâm và đường tâm

Size: kich thước

*Format : hộp hội thoại hiểu chỉnh vị trí, phương của chữ số ghi kích thước

-Use defined : định điểm chèn của chữ số ghi kích thước( thường chỉ chọn khi ghi kích thước cho

đường tròn)

-Force line inside : luôn có 1 đường thẳng nằm giữa hai đường gióng

-Fit : định vị trí mũi tên và chữ số kích thước

Text and arrows : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai được đặt vào bên

trong, còn không cả hai đều nằm phía bên ngoài

Text only : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai được đặt vào bên trong, nếu

khoảng cách đủ chỗ cho chữ thì chữ được đặt vào bên trong và mũi tên ở ngoài ,còn không cả

hai đều nằm phía bên ngoài

Arrows only : nếu khoảng cách đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai được đặt vào bên trong,

nếu khoảng cách đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên được đặt vào bên trong và chữ ở ngoài ,còn

không cả hai đều nằm phía bên ngoài

Best fit : bố trí sao cho tốt nhất

Leader : không có mũi tên, nếu chữ không vừa bên trong thì làm đường dẫn ra bên ngoài

No leader : không có mũi tên, nếu chữ không vừa bên trong thì không làm đường dẫn ra bên

ngoài

-Text : định vị trí chữ so với đường kích thước

-Horizontal justification: định vị trí phương ngang so với đường ghi kch thước

-Vertical justification: định vị trí phương ngang so với đường ghi kch thước

*Annotation : hộp thoại liên quan đến chữ số ghi kích thước

-Primary uniys:

Prefix , suffix : định tiền tố và hậu tố cho chữ số ghi kích thước

Units : đinh đơn vị cho biến kích thước

Nhóm scale: định tỷ lệ

Linear : hệ số tỷ lệ giữa giá trị đo được trong bản vẽ và giá trị cần ghi trong cụm kích

thước cần đo

Paper space only : tỷ lệ được cho theo không gian giấy vẽ

Nhóm units : định đơn vị đo độ dài

Angle : đơn vị đo góc

ô precion : định độ chính xác ( số chữ thập phân có nghĩa sau dấu phẩy )

Nhóm zero :suppression : bỏ số không vô nghĩa trong chữ ghi kích thước và chữ ghi

dung sai

-Alterrnate units :

Enable units : cho phép chọn hệ thống thay đổi đơn vị( được ghi trong ngoặc )

Prefix, suffix : định tiền tố và hậu tố cho hệ thống thay đổi đơn vị

-Tolerance : dùng ghi dung sai cho các biến có liên quan

-Text :

Style : kiểu chữ số ghi kch thước

Height : chiều cao chữ số ghi kích thước

Gap : khoảng cách giữa chữ số ghi kích thước và đường ghi kích thước

Color : màu của chữ số ghi kích thước

Sau khi định dạng xong nhấn save.

Hiệu chỉnh chữ số ghi kích thước:

Dimension -align text : cho phép thay đổi vị trí, phương của chữ số kích thước của 1 kích thước liên

kết

Command : dimedit

Dimension edit ( home/ new.rotate ? oblique ) < home>

Home : đưa chữ số kích thước về vị trí ban đầu khi ghi kích thước

New : thay đổi chữ số ghi kích thước

Rotate : quay chữ số kích thước

Oblique : để nghiêng đường gióng so với các đường ghi kích thước

Lệnh dimcontinue : dùng ghi chuỗi kích thước liên tục . Cách thực hiện giống lệnh ghi kích thước có

đường dóng là đường chuẩn.

Lênh tolerance: ghi dung sai hình dạng cho bản vẽ