4. Quy luật di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân
Khái niệm:
NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và tính trạng thường.
Đặc điểm:
Cặp NST giới tính ở người, ruồi giấm:……….
ở côn trùng:
………
ở chim:………
trên X và Y có những vùng tương đồng (vùng trên X và Y đều có các gen quy
định các tính trạng giống nhau) và vùng không tương đồng (chỉ mang gen có trên
X mà không có trên Y- gọi là vùng không tương đồng trên X, và tương tự vùng
không tương đồng trên Y là……….)
Di truyền ngoài nhân hay di truyền tế bào chất: là sự di truyền mà con lai luôn
luôn biểu kiểu hình giống với cơ thể mẹDI TRUYỀN THEO DÒNG MẸ
Nguyên nhân: trong quá trình giao tử tổ hợp lại thành hợp tử, giao tử đực hầu như
CHỈ CHO NHÂN mà Không truyền TẾ BÀO CHẤT gen trong tế bào chất ( ở
lục lạp và ti thể) của hợp tử hoàn toàn lấy từ cơ thể mẹgiống mẹ.
Kí hiệu:
Gen trên X: X
A; X
a….kiểu gen con cái: X
A X
A; X
A X
a; X
a X
a.
Con đực: X
aY; X
AY.
Gen trên Y: Y
A, Y
a…. Kiểu gen X Y
A; X Y
a.
Nội dung quy luật :
Tính tỉ lệ: sinh con trai= con gái= nhân ½ ( do quy ước giới tính; không quy ước thì
không nhân).
Sự di truyền các gen trên X: Nguyên tắc truyền chéo: Mẹ con trai
Nguyên nhân: Bệnh do gen lặn trên X quy đinh nếu là con gái cần phải ở dạng đồng hợp
X
a X
a mới biểu hiện còn ở nam chỉ cần 1 chiếc X
aY đã biểu hiện thành bệnh.
VD: P: X
a X
a X
AY.
có bệnh K có bệnh
F1: 1 X
A X
a: 1 X
aY
Ko bệnh: có bệnh
Gen lặn trên X phải ở dạng đồng hợp mới bị bệnh, còn gen trội chỉ cần 1 alen đã bị
bệnh.
Sự di truyền các gen trên Y: Nguyên tắc truyền thẳng và chỉ biểu hiện ở nam giới.
Nguyên nhân: do gen bệnh chỉ có trên NST Y mà không có trên vùng tương đồng của X.
VD: X Y
a XX
Có bệnh
F1: 1XX: 1 X Y
a cứ con trai là bị bệnh.
Các dạng bài tập:
(1). Tính tỉ lệ con lai mắc bệnh di truyền liên kết giới tính khi gen nằm trên X hoặc trên
Y.( sử dụng sơ đồ phả hệ)
BTVD:
Bạn đang xem 4. - Bài tập Quy luật di truyền hay luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện