+ =R 17 X 2,84 TA CÓ
2 .
+ =
R 17 x 2,84
Ta có: ( )
( )
+ =
R 39 x 4,6
→ Giải ra được x = 0,08.
V 0,08 22,4 0,896
Vậy :
H
2
= 2 × = lít. (Đáp án A)
Ví dụ 9: (Câu 1 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH năm 2007)
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lít dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm
đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
và C
4
H
6
. B. C
2
H
2
và C
4
H
8
.
C. C
3
H
4
và C
4
H
8
. D. C
2
H
2
và C
3
H
8
.
Hướng dẫn giải
n 4,48 0,2
hh X
= 22,4 = mol
n
Br ban®Çu
2
= 1,4 0,5 0,7 × = mol
n 0,7
2
Br p.øng
2
= = 0,35 mol.
Khối lượng bình Br
2
tăng 6,7 gam là số gam của hiđrocabon không no. Đặt CTTB
của hai hiđrocacbon mạch hở là C H
n
2n 2 2a
+ −
( a là số liên kết π trung bình).
Phương trình phản ứng:
C H+ −
+
aBr2
→
C Hn
2n 2 2 a
+ −
Br2 a
n
2n 2 2 a
0,2 mol → 0,35 mol
a = 0,2 = 1,75
⇒ 0,35
14n 2 2a
⇒ 6,7
+ − = 0,2 → n = 2,5.
Do hai hiđrocacbon mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br
2
nên chúng đều
là hiđrocacbon không no. Vậy hai hiđrocacbon đó là C
2
H
2
và C
4
H
8
. (Đáp án B)
Ví dụ 10: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm
các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO
2
. Khi đốt cháy
hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H
2
O và CO
2
tạo ra là
A. 2,94 gam. B. 2,48 gam. C. 1,76 gam. D. 2,76 gam.
Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B tách nước được olefin (Y) → hai ancol là rượu
no, đơn chức.
Đặt CTTB của hai ancol A, B là C H
n
2n 1
+
OH ta có các phương trình phản ứng sau:
C H
+
OH + 3n
2
2 O → nCO +
2
(n 1)H O +
2
n
2n 1
H SO
C H
+
OH
2
o
4 ®
→ C H + H
n
2n
2
O
170 C
(Y)
3n O
C H +
2
n
2n
2 → nCO +
2
n H O
2
Nhận xét:
- Khi đốt cháy X và đốt cháy Y cùng cho số mol CO
2
như nhau.
- Đốt cháy Y cho n
CO
2
= n
H O
2
.
Vậy đốt cháy Y cho tổng
( m
CO
2
+ m
H O
2