CÔNG THỨC PHÂN TỬ - HS NÊU CÔNG THỨC CỦA RƯỢU ETYLIC. - PTK

bài 35: công thức phân tử

- HS nêu công thức

của rượu etylic.

- PTK: 46

phân tử của rượu etylic,

xác định phân tử khối.

Hoạt động 1: Tìm hiểu

- GV cho HS quan sát lọ

I. Tính chất vật lý :

tính chất vật lý của rượu

rượu etylic, yêu cầu nêu

trạng thái, màu sắc của

etylic

rượu.

- HS quan sát, nêu

- GV thông báo: rượu

nhận xét.

etylic sôi ở 78,3

o

C, nhẹ

- Một HS làm thí

hơn nước. Sau đó cho 1

nghiệm nhỏ vài giọt

HS tiến hành thí nghiệm

rượu vào 2ml nước, hòa

một mẫu iot vào rượu

hòa rượu etylic vào nước,

hòa iot vào rượu etylic.

etylic. Học sinh quan sát,

nhận xét và rút ra kết

luận về tính chất vật lý

- GV cho HS kết luận

về tính chất vật lý của

- Là chất lỏng, không màu,

rượu etylic.

sôi ở 78,3

o

C, nhẹ hơn nước,

tan vô hạn trong nước, hòa

- HS nghe, ghi nhớ

- GV thông báo khái

KT.

tan được nhiều chất như iot,

niệm độ rượu, cách tính

benzen.

độ rượu:

- HS dựa vào khái

V

rượu

Độ rượu = . 100

- Độ rượu: số ml rượu

niệm độ rượu làm BT 4a

V

hh

etylic có trong 100ml hỗn hợp

trang 139.

rượu với nước.

Hoạt động 2: Tìm hiểu

GV cho HS lắp mô hình

cấu tạo phân tử của axit

II. Cấu tạo phân tử :

axetic

phân tử rượu etylic dạng

H H

- Các nhóm lắp mô

rỗng sau khi quan sát mô

H – C – C – O – H

hình, nhận xét đặc điểm

hình dạng đặc.

cấu tạo và viết công thức

cấu tạo.

hay CH

3

–CH

2

–OH

- GV nhấn mạnh: nhóm

–OH làm cho phân tử có

Trong phân tử: có 1 ng.tử H

liên kết với ng.tử C tạo ra

tính chất đặc trưng.

nhóm –OH làm rượu có tính

chất đặc trưng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu

III. Tính chất hóa học :

tính chất hóa học của

rượu etylic

- GV làm thí nghiệm

1. Rượu etylic có cháy

đốt rượu etylic trong chén

sứ, yêu cầu học sinh nêu

không?

- HS quan sát hiện

hiện tượng quan sát được

- Rượu etylic cháy với

tượng, nêu nhận xét.

và nhận xét. GV thông

ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều

nhiệt.

báo: phản ứng không tạo

- HS viết phương trình

muội than → dùng để

hóa học của phản ứng.

nướng một số thực phẩm.

t

o

C

2

H

6

O + 3O

2

→ 2CO

2

+ 3H

2

O

- GV biểu diễn thí

hiện tượng và so sánh

nghiệm: cho mẩu natri vào

với phản ứng giữa natri

cốc đựng rượu etylic.

với nước (lớp 8), từ đó

rút ra KL.

2. Rượu etylic có phản ứng

- GV cho HS rút ra KL.

với natri không?

Rượu etylic tác dụng được với

- HS xem kỹ phương

- GV viết phương trình

natri, giải phóng khí hidro.

trình và nêu nhận xét.

hóa học và nêu câu hỏi: ?

Nguyên tử natri thay thế

2CH

3

–CH

2

–OH (l) + 2Na(r)

→ CH

3

–CH

2

–ONa (dd) + H

2

nguyên tử hidro nào trong

(k)

phân tử rượu etylic?

- GV thông báo: phản

Natri etylat

3. Phản ứng với axit axetic:

ứng giữa rượu với axit

axetic tạo ra este.

(Học ở bài 45)

Hoạt động 4: Tìm hiểu

những ứng dụng của rượu

IV. Ứng dụng :

- Các nhóm thảo luận

về những ứng dụng của

- GV cho HS quan sát

SGK

hình vẽ trang 138, nêu

rượu etylic.

- HS thảo luận: dựa

vào TC nào mà rượu

etylic.

etylic được dùng làm

- GV giáo dục: HS

nhiên liệu, dung môi,

không nên uống rượu…

nguyên liệu cho công

nghiệp.

Hoạt động 5: Tìm hiểu

cách điều chế

- GV cho các nhóm nêu

- HS thực hiện theo

cách sản xuất rượu etylic

V. Điều chế :

lên men

yêu cầu.

trong đời sống, sau đó GV

Tinh bột hoặc đường

 →

nêu phương pháp điều chế

rượu từ tinh bột hoặc

C

2

H

4

+ H

2

O

axit

 → C

2

H

5

OH

đường từ C

2

H

4

.

3. Củng cố – Đánh giá:

GV cho học sinh làm BT 1, 2 trang 139 để củng cố về tính chất hóa học của

4. Dặn về nhà:

- HoÏc bài. Giải lại BT 1, 2 trang 139

- Làm bài tập 3, 4, 5 (GV hướng dẫn).

- Xem bài 45. Ôn lại: tính chất hóa học của axit, muối.