TIA HỒNG NGOẠI - TIA TỬ NGOẠI - TIA RƠNGHENA

6. Tia hồng ngoại - Tia tử ngoại - Tia rơnghena. Tia hồng ngoại

Định nghĩaTia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớnhơn bước sóng của ánh sáng đỏ:   0,76 m.

Bản chấtTia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

Nguồn phát sinhDo các vật bị nung nóng phát ra.

Tính chất và tác dụng- Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.- Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.- Bị hơi nước hấp thụ mạnh.

Ứng dụng- Chủ yếu để sấy hay sưởi trongcông nghiệp, nông nghiệp, y tế, ....- Chụp ảnh bằng kính ảnh hồng ngoại.b. Tia tử ngoạiLà các bức xạ không tìm thấy được có bước sóng ngắn hơn bước sóng củaánh sáng tím:   0,4 m.Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.Do các vậtbị nung nóng ở nhiệt độ cao như mặt trời, hồ quang điện, đèn hơithuỷ ngân, .... phát ra.Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất, làm ion hoakhông khí, gây một số phản ứng quang hoá, quang hợp, có tcs dụng sinhhọc, ...- Trong công nghiệp: dùng để phát hiện các vết nứt nhỏ, các vết nứt nhỏ,các vết trầy xước tren bề mặt sản phẩm.- Trong y học: dùng để trị bệnh còi xương, ....c. Tia rơnghenTia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng nằm trongkhoảng từ 10

-12

mđến 10

-8

m.Bản chất của tia rơnghen là sóng điệntừ có bươcsongs rất ngắn (từ 10

-12

mđến 10

-8

m).

Tính chất+ Có khả năng đâm xuyên mạnh.+ Có tác dụng mạnhlên kính ảnh.+ Làm phát quang một số chất.+ Có khả năng ion hoá chấtkhí.+ Có tác dụng sinh lý, huỷ diệt, diệt vi khuẩn, ...

Công dụng+ Trong y học: dùng để chiếu điện, chụp điện, chữa bệnh ung thư nông ...+ Trong công nghiệp: dùng để xác định các khuyết tật trong c sản phẩm đúc.+ Dùng trong màn huỳnh quang, máy đo liều lượng tia rơnghen, ...B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM