Ở MÈO GEN D QUY ĐỊNH MÀU LÔNG ĐEN NẰM TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X, GEN D TƠNG ỨNG VỚI NÓ QUY ĐỊNH MÀU LÔNG HUNG (BIẾT RẰNG NST Y KHÔNG MANG GEN VỀ CẶP TÍNH TRẠNG NÀY)

Câu 6 (3 điểm): ở mèo gen D quy định màu lông đen nằm trên nhiễm sắc thể X, gen d tơng ứng với nó quy định màu lông hung (biết rằng NST Y không mang gen về cặp tính trạng này). Haigen này không lấn át nhau hoàn toàn nên ở trạng thái dị hợp mèo sẽ có lông ba màu (gọi là mèo tam thể). a- Xác định kết quả phép lai trong các trờng hợp sau: * Mèo cái tam thể giao phối với mèo đực đen? * Mèo cái tam thể giao phối với mèo đực hung? b- Giải thích tại sao trong thực tế thờng gặp mèo cái tam thể còn mèo đực tam thể thì rất hiếm? Tóm tắt ngắn gọn cơ chế hình thành mèo đực có màu lông tam thể, viết sơ đồ minh hoạ? Đáp án thi giáo viên giỏi vòng INăm học 2010-2011Môn: Sinh họcCâu Nội dung Điểm* Các ngành thực vật:- Ngành Rêu- Ngành Dơng xỉ0.5đ- Ngành Hạt trần- Ngành Hạt kín* Đặc điểm mỗi ngành:- Ngành Rêu: Cha có thân, lá thật, cha có mạch dẫn, sống ở nơi ẩm -a. ớt, sinh sản bằng bào tử.- Ngành Dơng xỉ: Có rễ, thân, lá thật, sinh sản bằng bào tử.- Ngành Hạt trần: Thân gỗ, có mạch dẫn, môi trờng sống đa dạng, 1.0đsinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), cha có hoa- Ngành Hạt kín: Là nhóm thực vật có hoa, cơ quan sinh dỡng, môi trờng sống đa dạng, sinh sản bằng hạt nằm trong quả (hạt kín)* Khái niệm quang hợp, hô hấp, sơ đồ minh hoạ:- Quang hợp: Là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nớc, khí0.75đcacbonic và năng lợng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi1Sơ đồ: ánh sángNớc + Khí cacbonic ---> Tinh bột + Khí ôxi Chất diệp lụcb.- Hô hấp: Là quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lợng cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nớc.Sơ đồ:

Chất hữu cơ + Khí ôxi ---> Năng lợng + Khí cacbonic + Hơi nớc

* Các hình thức sinh sản ở động vật:- Sinh sản vô tính- Sinh sản hữu tính* Phân biệt các hình thức sinh sản:- Sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục a.đực và cái kết hợp với nhau. Có 2 hình thức chính: Sự phân đôi cơ thểvà mọc chồi- Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp 2tử.* Biện pháp đấu tranh sinh học:Là biện pháp sử dụng các thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động xấu của sinh vật gây hại.* Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học:- Ưu điểm:+ Không gây ô nhiễm môi trờng, ô nhiễm rau, quả+ ít ảnh hởng đến sinh vật có ích, sức khoẻ con ngời+ Sử dụng đơn giản, giá thành thấp.- Hạn chế:- Nhiều loài thiên địch khi nhập vì không quen khí hậu nên kém pháttriển. VD: Kiến Vống không phát triển về mùa đông lạnh.- Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.- Sự tiêu diệt sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển. VD: Thực tế ở quần đảo Haoai.- Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể gây hại. VD: Chimsẻ.* Chiều dài của mARN:- Tính đợc tỷ lệ %U = 20%, A= 40%, G = 10%, X = 30% 3 a.--->A – X = 10% (1)- Ta lại có Tg – Gg = 150 (2)- Từ (1) và (2) ---> N

m

= 1500 (rN)--->L

m

= 5100A

0

* Số Nu mỗi loại của gen:- Tính đợc:A

m

= 600 (Nu)U

m

= 300 (Nu)G

m

= 150 (Nu)X

m

= 450 (Nu)- Từ đó số Nu mỗi loại của gen:A = T = 900 (Nu)G = X = 600 (Nu)- Tổng số Nu của gen N = 3000 (Nu)- Số liên kết hoá trị HT = 5998 (lk)c. * Dạng đột biến, số Nu tự do cần cung cấp:- Mất cặp A-T:Atd = Ttd = 899 x 7 = 6293 (Nu)Gtd = Xtd = 600 x 7 = 4200 (Nu)- Mất cặp G-X:Atd = Ttd = 900 x 7 = 6300 (Nu)Gtd = Xtd = 599x 7 = 4193 (Nu)a * Tóm tắt quá trình phát sinh giao tử ở động vật:- Quá trình phát sinh giao tử đực: (sgk T35 – Sinh học 9)- Quá trình phát sinh giao cái: (sgk T35 – Sinh học 9) 1.5đ4* Các kiểu gen có thể có: + X

A

X

A

(BD/bd)Ee + X

A

X

A

(Bd/bD)Ee* Giao tử tạo ra từ mỗi kiểu gen: + X

A

X

A

(BD/bd)Ee----> X

A

BDE, X

A

BDe, X

A

bdE, X

A

bde + X

A

X

A

(Bd/bD)Ee----> X

A

BdE, X

A

Bde, X

A

bDE, X

A

bDe* Chức năng chính của từng hệ cơ quan trong cơ thể ngời:- Hệ vận động- Hệ tiêu hoá- Hệ tuần hoàn2.0đ- Hệ hô hấp- Hệ bài tiết- Hệ nội tiết- Hệ sinh dục- Hệ thần kinh5b. * Các bớc tiến hành bài thực hành:- Rạch ra đùi ếch…lấy các tế bào cơ-->lấy các sợi cơ, cần chú ý khi thao tác với kim nhọn và kim mũi mác, lam kính.- Nhỏ dung dịch sinh lý NaCl 0.65% lên các tế bào cơ, nhỏ 1 giọt dung dịch axit axêtic 1%, chú ý cách đậy la men lên lam kính- Quan sát dới kính hiển vi, cần chú ý cách quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi.6* Xác định kết quả phép lai:- Xác định kiểu gen P1.5đ- Viết sơ đồ lai- Kết luậnPL1: P: X

D

X

d

(mèo cái tam thể) x X

D

Y (mèo đực đen)PL2: P: X

D

X

d

(mèo cái tam thể) x X

d

Y (mèo đực hung)b. * Giải thích:- Mèo cái có cặp NST giới tính XX nên có thể mang cặp gen Dd ---->Thờng gặp mèo cái có màu lông tam thể X

D

X

d

.- Mèo đực có cặp NST giới tính XY nên bình thờng không gặp mèo đực có màu lông tam thể, mèo đực tam thể phải có kiểu gen X

D

X

d

Y- Cơ chế hình thành: Do giảm phân rối loạn xảy ra ở cặp NST giới tính của thế hệ P (rối loạn ở bố hoặc mẹ hoặc cả bố và mẹ)- Sơ đồ minh hoạ:P: X

D

X

d

(mèo cái tam thể) x X

D

Y (mèo đực đen)GP: X

D

X

d

, O X

D

, YF

1

: X

D

X

d

Y (mèo đực tam thể)Hoặc ...