TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ * MỘT QUẦN THỂ ĐƯỢC GỌI...

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể * Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: p

2

+ 2pq + q

2

= 1 * Định luật hacđi vanbec Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức : p

2

+ 2pq +q

2

=1 * Điều kiện nghiệm đúng (1) Quần thể phải có kích thước lớn (2) Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( không có chọn lọc tự nhiên ) (3) Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch (4) Không có sự di - nhập gen. GV Phan Thanh Huy _ THPT Nguyễn Du (BRVT)

18

Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng. * Phƣơng pháp - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p+q = 1 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng: p

2

AA + 2pqAa + q

2

aa Trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan: p

2

q

2

= (2pq/2)

2

Xác định hệ số p

2

,q

2

, 2pq  Thế vào p

2

q

2

= (2pq/2)

2

quần thể cân bằng.  Thế vào p

2

q

2

# (2pq/2)

2

quần thể không cân bằng. Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể). Cấu trúc di truyền của quần thể (1) Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = Số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định Tổng số cá thể của quần thể (2) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = Số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định Tổng số cá thể của quần thể (3) Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định * Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không? Giải: Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen: Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000 Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA: 410/1000 = 0,41 Tỉ lệ thể dị hợp Aa : 580/1000 = 0,58 Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa : 10/1000 = 0.01 GV Phan Thanh Huy _ THPT Nguyễn Du (BRVT)

19

Cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì 0,41 x 0,01 = (0,58/2)

2

=> 0,0041 = 0.0841 [p

2

q

2

# (2pq/2)

2

] Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội). - Nếu giả thiết cho tỷ lệ kiểu hình trội B1: Tính tỉ lệ kiểu hình lặn = 100% - % trội → q

2

(a) → q B2: Tính p = 1 – q B3: Áp dụng công thức định luật p

2

AA + 2pq Aa + q

2

aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể. * Ví dụ: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể? Giải: - Gọi p tần số tương đối alen B q tần số tương đối alen b B1: Theo giả thiết, ta có: % hoa trắng bb = 100%- 84%= 16% = q

2

=> q = 0,4 => p = 0,6 B2: p = 1 – q = 1 – 0,6 = 0,4 B3: Áp dụng công thức định luật p

2

BB + 2pq Bb + q

2

bb = 1 => cấu trúc di truyền quần thể: 0.6

2

BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,4

2

bb = 1 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 GV Phan Thanh Huy _ THPT Nguyễn Du (BRVT)

20

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN

NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ) II.Tạo giống lai có ƣu thế lai cao