2 3 4 5 7 8 9ÝBIẾT NHẬN MÀ PHẢIA B TN

CÂU 1 2 3 4 5 7 8 9

Ý

biết nhận mà phải

a b TN: Một ngày nào

đó

ĐÚNG D c a b Sống không chỉ

biết cho

CN: em

II. Chính tả (4 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng

mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần,

thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính

tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ:

(3 chữ trừ 0,25 điểm).

- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ

hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài.

III. Tập làm văn (6 điểm)

VÍ DỤ

1. Yêu cầu cần đạt:

- Viết được bài văn tả (đúng chủ đề)

- Độ dài bài viết khoảng 10-15 câu

- Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả

- Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp.

- Bài viết thể hiện cảm xúc.

- Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau:

Mở bài:( 0,5đ) Giới thiệu được ngươi thân em định tả.

Thân bài:(5đ)Tả được hình dáng, tính nết của người thân khi người thân

đang lao động. HS biết chọn các chi tiết nổi bật nhất của người thân để tả.

Kết luận: ( 0,5đ) Nêu được cảm nghĩ của em về người đó .

a) Phần Mở bài: (0,5 điểm)

- Giới thiệu được đồ vật em sẽ tả

b) Phần thân bài: (2 điểm)

- Tả bao quát hình dáng bên ngoài và nêu rõ được một số nét đặc

sắc nhất

- Nêu được chất liệu của đồ vật ra sao và tác dụng của đồ vật đó?

c) Phần kết bài (0,5 điểm)

- Nêu được cảm xúc của bản thân về đồ vật đó

2. Đánh giá cho điểm:

- Điểm 3: Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết

sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy... để nói

lên cảm xúc của bản thân khi tả đồ vật.

- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu ...

có thể cho các mức điểm giảm dần từ 2,5 điểm đến 0,5 điểm.

Lưu ý:

- Điểm kiểm tra đọc thành tiếng, đọc hiểu, chính tả, tập làm văn

nếu là số thập phân thì giữ nguyên không làm tròn.

- Chỉ làm tròn một lần khi cộng điểm hai phần kiểm tra Đọc và

Viết thành điểm môn Tiếng Việt. (Ví dụ: Bài kiểm tra viết = 6,5;

Bài kiểm tra đọc = 7; điểm trung bình bài kiểm tra môn Tiếng Việt

= 6,75 được làm tròn thành 7).

PHÒNG GD - ĐT YÊN LẠC

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG KIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 5

Năm học 2016 - 2017

Môn: Toán - Thời gian: 40 phút

Họ và tên: ... Lớp: ...

I. Phần trắc nghiệm: ( 5,0 đ)