- CHẤT DEO FÊNOL CÓ TÊN LÀ BAKÊLIT ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ FÊNOL FORMANDEHIT, LOẠI NÀYĐƯỢC SỬ DỤNG RỘNG RÃI VÌ NÓ RẺ, DỄ CHẾ BIẾN

2. Chất dẻo cứng nóng:- Chất deo fênol có tên là bakêlit được sản xuất từ fênol formandehit, loại nàyđược sử dụng rộng rãi vì nó rẻ, dễ chế biến. Nó có độ bền cơ học cao, chịunhiệt, không bị ăn mòn bỡi axit, kiềm, các dung môi hữu cơ và chất điện Rấttốt.- Chất dẻo có thể tectôlit và hêtinac sản xuất bằng cách tẩm nhựa vào giấy, vảihoặc ván gỗ tetôlit nhận được bằng cách tẩm nhựa fênol formandehit vào sợibông hoặc vải tổng hợp để tăng tính dẫn nhiệt và chống mài mòn có thêm chấtđiện graphit vào tectôlit.Hetinac sản xuất bằng cách tẩm nhựa fênol formandehit vào giấy nó hơntectôlit là cách điện cao và chịu ẩm tốt.CHƯƠNG IX: ĐÁ MÀI, CAO SU, AMIAN, GỖI. ĐÁ MÀI: Là loại vật liệu dùng cắt gọt kim loại được chế tạo từ các liệu mài,ép với chất kết tinh hình dạng thích hợp với công việc mài.* Vật liệu mài: Là thành phần chính của đá mài, đóng vai trò như những lưỡidao làm nhiệm vụ cắt do đó các hạt mài cần có độ cứng, độ bền, độ chịu nhiệtcao.Hạt mài thường dùng loại vật liệu thiên nhiên như hạt kim cứng, ôxit nhân,cacborun, thạch anh… tính chất loại này không ổn định và quí hiếm nên ít sửdụng, loại vật liệu nhân tạo oxit nhân – điện, cacbitsilic, cacbitbosilic.* Chất kết dính: Có tác dụng liên kế các hạt mài với nhau thành hình dạng đámài, đồng thời quyết định độ bền, độ chịu nhiệt, độ va đập… chất kết dính vô cơKeramit, nước silcat chất kết dính hữu cơ như bakelit vunganhit.Căn cứ vào tổ chứa đá mài người ta đưa ra khái niệm độ cứng:Độ cứng là khả năng bay ra của các hạt mài dưới tác dụng của lực mài. Lớp hạtmài ở phía ngoài của đá bị cùn mà không bay ra khỏi đá để nhường cho lớp ởphía trong ra mài thì gọi là đá cứng ngược lại là đá mềm. Tuy theo độ cứngchia thành các loại: Đặc biệt mềm, rất mềm, mềm, mềm nữa, cứng nữa, cứng,rất cứng.* Hình dạng đá mài và công dụng:- Đá mài có dạng hình vuông, mài các mặt tròn xoay và mặt phẳng bằng chu vicủa đá.- Đá mài côn 2 mặt mài ren, răng bánh răng, mài các rãnh.- Đá đĩa phẳng mài cắt và mài rãnh.- Đa mài hình côn: Mài phẳng bằng mặt đầu của đá.Do đó mài có tốc độ quay cao để bảo đảm an toàn khi lắp đá phải cân bằng vàquay gấp 1,5 lần, tốc độ lớn nhất cho phép trong 10 phút nếu không có sự cố làđạt yêu cầu.II. CAO SU:* Tính chất: Cao su có 2 loại cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo.- Trọng lương riêng γ = 0,92-0,94 g/cm

3

.- Tính chịu nhiệt kém.- Có tính đàn hồi rất cao, độ giãn dài 700

~

800%.- Cao su có tính chất đáng quý trong kỷ thuật như độ bền chống đức cao, chốngtạo thành vết xước, khí… và thích ứng cho kỷ thuật điện.- Cao su bị giảm cơ lý tính khi chịu ánh sáng và nhiệt độ, bị rạng nức dưới tácdụng của lực kéo, khi bỏ lực kéo nó vẫn dài hơn trạng thái ban đầu.* Công dụng: Trong cơ khí cao su được dùng rộng rãi.- Đai truyền chuyển động giữa các trục có khoảng cách xa, có ưu điểm vận tốccao, êm không cần bôi trơn kết cấu đơn giản.- Đai truyền vận chuyển dùng để vận chuyển sản phẩm từ nơi này đến nơikhác.- Đệm và vòng đệm làm kín, dùng để làm kín các mặt tiếp xúc chi tiết tránhchảy dầu hoặc che bụi.- Ống nước, ống hơi, ống dầu chịu áp suất thấp.- Làm vật cách điện.III. AMIAN:* Tính chất: Amian lấy từ quặng mỏ gồm canxi silicat và magiê màu trắng,mịn, có thớ nhỏ, sợi mịn nhỏ đến micrômet. Sợ amian đàn hồi và có thể xoắnlại thành một dây lớn.- Trọng lượng riêng γ = 2,4 - 2,6 g/cm

3

, làm việc ở nhiệt độ 500

0

C, chịu kiềmvà axit kém.* Công dụng:- Làm chất cách nhiệt, làm tấm đêm chịu nhiệt.- Làm giấy amian, dây amian, vải amian, nhựa amian, ngói amian, ximăngamian…- Làm má phanh xe ôtô.IV. GỖ:1 Tính chất:*Tính chất vật lý- Độ ẩm: Độ ẩm biến đổi trong phạm vi rộng. Gỗ chưa chặt chứa 30-35%nước,gỗ ngâm nước độ ẩm 100-200%. Độ ẩm giảm thì khả năng chịu lực càng cao, ítbị mục.- Có tính hút ẩm: là khả năng lấy nước của gỗ trong không khí.tính hút ẩm tăngkhi độ ẩm không khí tăng nhiệt độ giảm.- Trọng lượng riêng: trọng lượng riêng tiêu chuẩn khi gỗ độ ẩm 15% .độ ẩmtăng khi nhiệt độ tăng.- Tính co rút và giãn nở của gỗ: khi độ ẩm thay đổi thể tích gỗ cũng thay đổi ,gây ra hiện tượng co rút và giãn nở, đó là nguyên nhân gây nức nẻ cong vênh.- Tính dẫn nhiệt: gỗ dẫn nhiệt kém- Tính dẫn điện: gỗ là chất cách điện tốt , nếu độ ẩm tăng quá điểm bão hòa thìgỗ cũng dẫn điện - Màu sắc và mùi vị: phụ thuộc vào loại cây có màu sắc và mùi vị khác nhau.*Tính chất cơ học:- Sức chịu nén: gỗ có sức chịu nén dọc thớ rất cao nên hay làm trụ cột…đểchống.- Sức chịu kéo: gỗ có sức chịu kéo dọc thớ rất cao nên hay thanh giằng.- Sức chịu uốn, chịu cắt, xoắn: +gỗ có sức chịu uốn khá hay dùng đóng tàu, dụng cụ thể thao...+gỗ có sức chịu xoắn khá hay dùng làm cột buồm...+gỗ có sức chịu cắt ngang thớ cao hơn dọc thế. * Công dụng:- Trong cơ khí làm mẫu đúc kim loại, thùng đựng và chuyên chở sản phẩm, bộxe ôtô tải.- Trong xây dựng là cữa, kèo và đồ dùng trong nhà tủ, bàn, gường…Chương X: VẬT LIỆU BÔI TRƠN – DUNG DỊCH BÔI TRƠN NGUỘII. DẦU MỠ BÔI TRƠN: