SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐÃ- CHỦ NÔ VÀ NÔ LỆLẠP, RÔMA GỒMHÌNH THÀNH NHỮNG GIAI CẤPNHỮNG GIAI CẤP NÀO

2.Xã hội cổ đại HiH. Sự phát triển kinh tế đã- Chủ nô và nô lệLạp, Rôma gồmhình thành những giai cấpnhững giai cấp nào?nào? -Giải thích: chủ nô là tầng lớp-Chủ nô: có thế lựcrất giàu có, sống sung sướngkinh tế và chính trị.không phải lao động chântay, họ làm việc trong lĩnh-Nô lệ: là lực lượngvực nghệ thuật, chính trị. Họlao động chính của xãhội. sử dụng và bóc lột nô lệ…H. Lực lượng sản xuất chính-Nô lệ, tù binh.trong xã hội? H. Cuộc sống của họ như thếnào?-Phải làm việc cực nhọc,bị bóc lột nặng nề, là tàisản của chủ.-Giải thích: Nô lệ được coi làlao động bẩn thỉu, là công cụbiết nói của chủ nô, số lượngnô lệ ở Hi Lạp và Rô Mađônh đảo khoảng 365000người. H. Nô lệ đã đấu tranh chốngchủ nô như thế nào?-Nhiều hình thức: bỏ trốn,phá hoại sản xuất, khỡinghĩa vũ trang.GV. Kết luận điển hình là cuộc khởinghĩa do Xpactacut lãnhđạo, nổ ra vào năm 73 –71 Tr.CNc. Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:H.Trong xã hội vủa HI Lạp- chủ nô và nô lệ 3.Chế độ chiếm hữuVà Rô Ma có những giai cấpnô lệ:chính nào?-Có 2 giai cấp chính:GV. Giải thích thêmchủ nô và nô lệ.-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản:-Chính trị: theo thểchế dân chủ chủ nô-1 xã hội chủ yếu dựa trên laohoặc cộng hoà.động của nô lệ và bóc lột nôlệ. Xã hội chiếm hữu nô-Chính trị: chế độ công hoà.H. So sánh chế độ chế độchính trị ở các quốc ga cổ đaiHS. Thảo luận nhóm vàcử đại diện báo cáo kếtphương Tây với các quốc giacổ đại phương Đông?quả.+ Phương Đông: theo chếGV. Yêu cầu HS thảo luậnđộ quân chủ chuyên chế,theo nhóm và báo cáo kếtcó 3 tầng lớp: quý tộc,nông dân và nô lệ.GV kết luận + Phương Tây: theo chếđộ cộng hoà, có 2 giaicấp: củ nô và nô lệ.C.Kết luận toàn bài: Từ những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển củathủ công nghiệp và thương nghiệp dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giaicấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ giữa chủ nô vànô lệ, từ đó hình thành xã hội chiếm hữu nô lệ.