CÂU 15. NHÀ NƯỚC CHÚ TRỌNG ĐÁNH BẮT XA BỜ VÌ

1. Các vùng nông nghiệp của nước ta

a. Trung du và miền núi Bắc Bộ

* Điều kiện sinh thái NN

- Núi, cao nguyên, đồi thấp.

- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

* Điều kiện Kinh tế – xã hội

- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm SX lâm nghiệp, trồng cây CN.

- Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.

- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.

* Trình độ thâm canh

- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp ; SX theo kiểu quảng anh, đầu tư ít lao động và vật tư NN.

- Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.

* Chuyên môn hóa SX

- Các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới : chè, trẩu, sở, hồi…

- Đậu tương, lạc, thuốc lá.

- Cây ăn quả, cây dược liệu.

- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).

b. Đồng bằng sông Hồng

- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.

- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.

- Có mùa đông lạnh.

- Mật độ dân số cao nhất cả nước.

- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

- Mạng lưới đô thị dày đặc ; các thành phố lớn tập trung CN chế biến.

- Qúa trình đô thị hóa và CNH đang được đẩy mạnh.

 

- Nhìn chung trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.

- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.

- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.

- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả.

- Đay, cói.

- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn,

nước lợ.

c. Bắc Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất bazan).

- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.

- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.

- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dãi ven biển. Có một số cơ sở CN chế biến.

- Trình độ thâm canh tương đối thấp. NN sử dụng nhiều lao động.

- Các cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…).

- Cây CN lâu năm (cà phê, cao su).

- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.

đ. Duyên hải Nam Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.

- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Dễ bị hạn hán về mùa khô.

- Có nhiều thành phố, thị xã dọc ven biển.

- Điều kiện GTVT thuận lợi.

- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư NN.

- Các cây CN hàng năm (mía, thuốc lá).

- Cây CN lâu năm (dừa).

e. Tây Nguyên

- Các cao nguyên bazan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.

- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành NN kiểu cổ truyền.

- Có các nông trường đất rộng.

- CN chế biến còn yếu.

- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

- Ở khu vực NN cổ truyền, quảng canh là chính.

- Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên.

- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

- Bò thịt và bò sữa.

g. Đông Nam Bộ

- Các vùng đất bazan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.

- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.

- Thiếu nước về mùa khô.

- Các thành phố lớn, nằm trong vùng KT trọng điểm phía Nam.

- Tập trung nhiều cơ sở CN chế biến.

- Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN.

- Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều).

- Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía).

- Nuôi trồng thủy sản.

- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

h. Đồng bằng sông Cửu Long

- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.

- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.

- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.

- Có thị trường rộng lớn là vùng ĐNB.

- Điều kiện GTVT thuận lợi, lao động dồi dào.

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở CN chế biến.

- Lúa, lúa có chất lượng cao.

- Cây CN ngắn ngày (mía, đay, cói).

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Thủy sản (đặc biệt là tôm).

- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).