1/. Dân số, nguồn lao động
- Là tổng số ngời của 1 địa phơng ở 1
học
* Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu
thời điểm nhất định
-Dân số
Trả lời
về dân số (15 ) ’
+Các cuộc điều tra dân số cho biết
- ph ơng phá p : Nêu vấn đề, thảo luận
-Kết cấu dân số thể hiện :số độ tuổi
tình hình dân số ,nguồn nhân lực của
lao động ,ngoài tuổi lao động ,dới tuổi
-Ph ơng tiện : Tháp tuổi
một địa phơng ,một quốc gia
lao động
? Dân số là gì ?
- Tháp tuổi:
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân
? Nêu kết cấu của dân số ?
số của 1 địa phơng.
+Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính ,độ tuổi
? Dân số dợc thể hiện bằng gì ?
,nguồn lao động hiện tại và tơng lai
-Tháp 1:khoảng :5,5 triệu bé gái
của địa phơng
- :5,5 triệu bé trai
-Tháp 2: khoảng:4,5 triệu bé trai
? Tháp tuổi để làm gì ?
- :5 triệu bé gái
Trả lời:
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của
GV treo tháp tuổi
từng gới tính, số ngời trong độ tuổi
? Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
lao động, trên độ tuổi lao động,dới độ
cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ớc tính có bao
tuổi lao động
nhiêu bé trai và bé gái?
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động
hiện tại và trong tơng lai của 1 địa ph-
? Quan sát tháp tuổi cho biết tháp tuổi thể
ơng
hiện các nội dung gi ?
- Hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân
số trẻ, dân số già.
Trả lời hơn tháp 1
-Tháp 1: thân hẹp,đáy rộng
? So sánh 2 tháp tuổi. Chỉ ra những khác
-Tháp 2:Thân rộng ,đáy hẹp
biệt của 2 tháp tuổi ?
?Cho nhận xét hình dạng hai tháp H1.1?
( Thân ,đáy hai tháp)
GV kết luận:
--Tháp tuổi có hình dạng :đáy rộng ,thân
hẹp (đáy tháp 1) có số ngời trong tuổi lao
động ít hơn tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp
thân rộng (tháp 2)
--Hình đáy tháp 1 cho biết dân số trẻ
-Hình đáy tháp 2 cho biết dân số già
- GV chốt rồi chuyển
* Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS tìm hiểu
về tình hình gia tăng dân số thế giới. ( 12 ’
--Ph ơng pháp : Nêu vấn đề
--Ph ơng tiện : Các số liệu và biểu đồ dân
số TG từ đầu công nguyên và dự báo đến
năm 2050
-Số ngời lao động ở tháp 2 nhiều? Thế nào
Bạn đang xem 1/ - DIA 7 HOT 3