KHI LAI RUỒI GIẤM THUẦN CHỦNG THÂN XÁM, CÁNH DÀI, MẮT ĐỎ VỚI R...
Bài 2. Khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen, cánh ngắn, mắt trắng
thu được F
1
đồng loaijt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F
1
lai phân tích thì trong số đời con thu được
có 10% ruồi cái thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng . Nếu ta quy ước A quy
định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn; D quy định mắt đỏ, d quy định
mắt trắng thì kiểu gen và tỉ lệ phân li các loại giao tử ở ruồi cái F
1
là
A. Kiểu gen:AaBbX
D
X
d
;Tỷ lệ phân li các loại giao tử: ABX
D
= ABX
d
=abX
D
= abX
d
= AbX
D
= AbX
d
= aBX
D
= aBX
d
= 0,125.
B. Kiểu gen: AB/abX
D
X
d
;Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbX
D
= AbX
d
= aBX
D
= aBX
d
=0,5; ABX
D
= ABX
d
=abX
D
= abX
d
=0.2.
C. Kiểu gen: Ab/aBX
D
X
d
; Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbX
D
= AbX
d
= aBX
D
= aBX
d
=0,2; ABX
D
= ABX
d
=abX
D
= abX
d
=0,05.
D. Kiểu gen: AB/abX
d
X
d
; Tỷ lệ phân li các loại giao tử: AbX
D
= AbX
d
= aBX
D
= aBXd =0.05; ABX
D
= ABX
d
=abX
D
= abX
d