WOULD RATHER A. WOULD RATHER (THỚCH …. HƠN) ĐƯỢC DỰNG ĐỂ DIỄN ĐẠT N...

3. Would rather

a. Would rather (thớch …. hơn) được dựng để diễn đạt những gỡ mà một người nào đú muốn thực hiện

trong một tỡnh huống cụ thể (khụng được dựng trong trường hợp tổng quỏt). Would rather (do) = Would

prefer (to do).

* ở hiện tại hoặc tương lai

S + would r ther (+not) + V_b re infinitive ….. (+ than+ V_bare infinitive)

E. x: I would rather stay at home tonight. (Tối nay tụi thớch ở nhà.)

Would you rather have tea or coffee? (Bạn thớch dựng trà hay cà phờ hơn?)

I‘m tired. I‟d r ther not go out this evening.

(Tụi mệt. Chiều nay tụi khụng thớch đi chơi.)

John would rather go for a swim than play tennis.

(John thớch đi bơi hơn chơi quần vợt.)

We‘d rather walk than take a bus. (Chỳng tụi thớch đi bộ hơn là đi xe buớt.)

*Ở quỏ khứ

S + would rather (+not) + have + V_past participle (+ than)

E. x: We went by sea but I‘d rather have gone by air.

(Chỳng tụi đó đi bằng tàu thủy nhưng tụi thớch đi bằng xe mỏy hơn.)

→ I wanted to go by air but I didn‘t get my wish.

Tommy would rather have gone skiing than fishing last week.

(Tuần trước, Tommy đó thớch đi trượt tuyết hơn là đi cõu)

→ But he didn‘t get his wish

b. Would rather (mong muốn) cũn được dựng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khỏc làm điều gỡ

đú.

*Ở hiện tại hoặc tương lai.

S + would rather (that) + S + V _past simple

E. x: I‘d rather you went home now. (Tụi muốn anh về nhà ngay bõy giờ)

I‘d rather you didn‟t tell anyone what I said.

(Tụi khụng muốn bạn kể với bất kỳ ai những gỡ tụi đó núi.)

We‘d rather she was/were here tomorrow.

(Chỳng tụi muốn cụ ta cú mặt ở đõy ngày mai.)

*Ở quỏ khứ

Page 18

S + would rather (that) + S + V_past perfect

E. x: Roberto would rather we h dn‟t left yesterday.

(Roberto muốn hụm qua chỳng tụi khụng ra đi.) →but we left yesterday.

I would rather you had met my future wife. (Tụi muốn là bạn đó gặp vợ sắp cưới của tụi)

→but you didn‘t meet

c. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive):

Là loại cõu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gớ (nhưng làm hay khụng cũn phụ thuộc vào

người thứ hai). Xem thờm về cõu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở

dạng nguyờn thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyờn thể bỏ to.

S1 + would r ther th t + S2 + [verb in simple form] …

E. x: I would rather that you call me tomorrow.

He would rather that I not take this train.

Ngữ phỏp núi ngày nay đặc biệt là ngữ phỏp Mỹ cho phẫp bỏ that trong cấu trỳc này mà vẫn giữ nguyờn

hớnh thức giả định