CÔNG THỨC TÍNH LƯỢNG KẾT TỦA XUẤT HIỆN KHI HẤP THỤ HẾT MỘT LƯỢNG CO...
35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dung dịch chứa hỗn
hợp gồm NaOH, Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
.
Tính n
CO
3
2
= n
OH
- n
CO
2
rồi so sánh n
Ca
2
hoặc n
Ba
2
để xem chất nào phản ứng hết để suy
ra n
kết tủa
( điều kiện n
CO
3
2
n
CO
2
)
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)
2
0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
n
CO
2
= 0,3 mol
n
NaOH
= 0,03 mol
n
Ba(OH)2
= 0,18 mol
=> n
OH
= 0,39 mol
n
CO
3
2
= n
OH
- n
CO
2
= 0,39- 0,3 = 0,09 mol
Mà n
Ba
2
= 0,18 mol nên n
kết tủa
= n
CO
3
2
= 0,09 mol
m
kết tủa
= 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO
2
( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và
Ba(OH)
2
0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97
n
CO
2
= 0,02 mol
n
NaOH
= 0,006 mol
n
Ba(OH)2
= 0,012 mol
=> n
OH
= 0,03 mol
n
CO
3
2
= n
OH
- n
CO
2
= 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
"Where there is a will, there is a way"
Mà n
Ba
2
= 0,012 mol nên n
kết tủa
= n
CO
2
3
= 0,01 mol
m
kết tủa