Câu 1
(2.0 đ) a - Nguyên tắc bổ sung:
Là nguyên tắc cặp đôi
giữa các bơzơ nitric (1
bơzơ nitríc lớn liên kết
với 1 bơzơ nitric bé).
0.25
(Hoặc học sinh trình
bày: Nguyên tắc bổ
sung là A chỉ liên kết
với T và G chỉ liên kết
với X).
- Nguyên tắc bổ sung
được thể hiện trong cấu
trúc di truyền:
+ ADN: Trên 2 mạch
đơn của phân tử ADN
các nuclêôtít đối diện
nhau liên kết với nhau
bằng các liên kết hiđrô
theo NTBS : A liên kết
với T bằng 2 liên kết
hiđrô, G liên kết với X
bằng 3 liên kết hiđrô.
+ tARN: trên phân tử
tARN có những đoạn
xoắn kép, các
ribônuclêôtit liên kết
theo nguyên tắc bổ
sung: A liên kết với U;
G liên kết với X.
thể hiện trong cơ chế di
truyền:
+ Tổng hợp ADN: dưới
tác dụng của enzim 2
mạch đơn của phân tử
ADN tách nhau ra, trên
mỗi mạch đơn các
nuclêôtít liên kết với
các nuclêôtít tự do trong
môi trường nội bào theo
NTBS: A liên kết với T
và ngược lại; G liên kết
với X và ngược lại.
+ Tổng hợp ARN: Các
Nuclêôtít trên mạch mã
gốc liên kết với các
ribônuclêôtít trong môi
trường nội bào theo
NTBS: A mạch gốc liên
kết với U môi trường;
T mạch gốc liên kết với
A môi trường; G mạch
gốc liên kết với X môi
trường; X mạch gốc liên
kết với G môi trường.
+ Tổng hợp prôtêin: các
tARN vận chuyển mang
các a.a đi vào ribôxôm,
có bộ ba đối mã khớp
với các bộ ba mã sao
trên mARN theo NTBS:
A – U; G – X.
b - ADN có cấu tạo rất đa
dạng vì: bốn loại
nuclêôtít sắp xếp ngẫu
nhiên thành mạch đơn,
giữa hai mạch đơn liên
kết với nhau thành
mạch kép có thể hình
thành vô số phân tử
ADN khác nhau. (Hoặc
học sinh trình bày là:
Với 4 loại nuclêôtit
nhưng số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp
khác nhau đã tạo ra vô
số loại ADN khác
nhau).
- ADN có tính đặc thù
vì cấu trúc của nó được
duy trì ổn định qua các
thế hệ tế bào nhờ cơ chế
tự nhân đôi của ADN.
Bạn đang xem câu 1 - DE THI CHUYEN HA TINH