A) (1) – ĐÈN CỒN (2) - ỐNG NGHIỆM CHỊU NHIỆT (3) – GIÁ ĐỠ (4) – NÚT CAO SU (5) - ỐNG DẪN THỦY TINH (6) – CHẬU THỦY TINH B) X CÓ THỂ LÀ KMNO4 HOẶC KCLO3 (XT MNO2) PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 2KMNO4 → K2MNO4 + MNO2 + O22KCLO3 → 2KCL + 3O2C) - KHI LẮP CÁC D...

1. a) (1) – Đèn cồn (2) - Ống nghiệm chịu nhiệt (3) – Giá đỡ (4) – Nút cao su (5) - Ống dẫn thủy tinh (6) – Chậu thủy tinh b) X có thể là KMnO

4

hoặc KClO

3

(xt MnO

2

) Phương trình phản ứng 2KMnO

4

→ K

2

MnO

4

+ MnO

2

+ O

2

2KClO

3

→ 2KCl + 3O

2

c) - Khi lắp các dụng cụ, ống nghiệm (2) phải hơi chúc xuống, vì: + Chất X thường bị ẩm, khi nhiệt phân thì ngoài O2 còn có hơi nước thoát ra. Việc hơi chúc xuống nhằm ngăn chặn hơi nước bị ngưng tụ lại, rơi xuống đáy làm vỡ ống nghiệm. + Khí O2 nặng hơn không khí, chúc xuống thì hiệu quả sẽ tốt hơn. - Kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn, vì khi tắt đèn thì nhiệt độ trong ống nghiệm giảm, làm giảm áp suất. Do áp suất khí quyển, nước sẽ theo ống dẫn đi vào ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống nghiệm.