10. I haven’t enjoyed myself so much for years.
A. It’s years since I enjoyed myself so much.
B. It’s years since I have enjoyed myself so much.
C. It was years since I had enjoyed myself so much.
D. It has been years since I have enjoyed myself so much.
* Some notes :
“When” clause : diễn tả hành động đang xảy ra hành động khác xen vào
Công thức :
S+ V-ed( qua khu don )…..when S+ was/were +Ving ( vế chia quá khứ tiếp diễn
là hành dộng đang diễn ra , xen vào chia quá khứ đơn)
It’s high time / It’s time + V( quá khứ đơn ) : đã đến lúc ai đó phải làm gì ..
Tell/told sb (not) to do ST
S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to
V/ Ving: bắt đầu làm gì)
Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …
Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago
=> She has played/ has been playing the piano for 5 years.
Bạn đang xem 10. - Tổng ôn các thì tiếng anh luyện thi THPT quốc gia | Tiếng Anh, Đề thi THPT quốc gia - Ôn Luyện