Ở MỘT LOÀI ĐỘNG VẬT, ALEN A TRỘI HOÀN TOÀN SO VỚI ALEN A. MỘT QUẦN TH...

Câu 12: Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0,2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là 1/3. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là 241/450. C. Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ F

1

là 8/15. D. Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là 3/5. Quần thể 1: 500 cá thể Giới đực: p(A) = 0,4 → q(a) = 0,6 Giới cái: q(a) = 0,6 → p(A) = 0,4 Quần thể 2: 1000 cá thể Giới đực: q(a) = 0,2 → p(A) = 0,8 Giới cái: p(A) = 0,7 → q(a) = 0,3 Tỉ lệ đực cái 2 quần thể là 1 : 1 Khi sát nhập làm 1, quần thể mới có 1500 cá thể Giới đực: 750 cá thể   

 

0, 4 250 0,8 500 2

 

1   P A q a750 3 3Giới cái: 750 cá thể:

 

0, 4 250 0, 7 500

 

    → A sai, D sai. P A 0, 6 p a 0, 4750Quần thể P giao phối ngẫu nhiên → F1: tần số alen và tần số kiểu gen: F1: AA = 0,6 x 2/3 = 0,4. aa = 0,4 x 1/3 = 2/15 Aa = 1 – 0,4 – 2/15 = 7/15→ C sai. Tần số alen A = 0,4 + 7/15:2 = 19/30 → q(a) = 11/30 Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2 trở đi F2: AA = (19/30)2 aa = (11/30)2 Aa = 2 x 19/30 x 11/30 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: (19/30)

2

+ (11/30)

2

= 241/450→ B đúng.