+ NẮM ĐƯỢC CÁC KHÁI NIỆM

Bài 1:

I-Mục tiêu:

- Kiến thức:

+ Nắm được các khái niệm: Chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.

+ Nêu được các VD: Chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.

+ Phân biệt được hệ toạ độ, hệ quy chiếu. Phân biệt được thời điểm, thời gian.

- Kỹ năng:

+ Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng.

+ Giải được bài toán đổi mốc thời gian.

- Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, phát huy tính tích cực của HS.

II- Chuẩn bị:

+ Xem SGK Vật lí 8.

+ Một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận:

Ví dụ: Đứng trước cổng trường PTB hướng dẫn một vị khách đi đến cổng chính

sân vận động.

III- Tiến trình dạy học:

Hoạt động 5 : Ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học ( 5 phút )

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung

GV:Cho học sinh thảo luận nhóm

HS:Thảo Luận nhóm để ôn lại kiến

thức về chuyển động cơ học .

ôn lại kiến thức cũ .

HS: . . .

Ơû lớp 8 chuyển động cơ học là gì?

Có mấy dạng chuyển động cơ học ?

Nêu ví dụ về chuyển động cơ học?

HS:. . .

Hoạt động 2 : Ghi nhận khái niệm : chuyển độ ng cơ ,chất điểm ,quỹ đạo ( 15 phút )

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng

- Cho VD về một vật đang chuyển

- Chuyển động cơ là gì?

1/ Chuyển động cơ:

CĐC của một vật là sự thay đổi vị

động.

Một ôtô đang chuyển

- Làm sao để biết vật đang chuyển

trí của vật đó so với các vật khác theo

động trên đường có thể xem

thời gian.

là chuyển động cơ không?

2/ Chất điểm:

Tại sao?

Là những vật có kích thước rất nhỏ

- So sánh kích thước của ôtô:

- Khi nào một vật được xem là

Ôtô chuyển động trong bến xe

so với độ dài đường đi( hoặc so với

chất điểm?

những khoảng cách mà ta đề cập đến),

và ôtô chuyển động trên đoạn

* Ôtô có thể được xem là

được coi là những chất điểm.

đường từ Tvinh đến Sài Gòn.

chất điểm được không?

Chất điểm có khối lượng là khối

lượng của vật.

- Dấu của bánh xe đạp trên đường

- Trả lời C

1

(SGK)

đất cát.

3/ Quỹ đạo:

- Em biết gì về quỹ đạo

Là tập hợp tất cả các vị trí của một

chuyển động?

chất điểm chuyển động tạo ra một

Cho VD về quỹ đạo?

đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ

đạo của chuyển động.

Hoạt động III: Tìm hiểu cách khảo sát chuyển động (20 phút)

II. Cách xác định vị trí của vật

- Vật làm mốc có thể là cố định

Quan sát hình 1.1 chỉ ra vật

(Phủ lý), nhờ thước đo xác định vị

làm mốc?

trong không gian.

trí so

1/ Vật làm mốc và thước đo.

với vật

* Trả lời C

2

Nếu đã biết đường đi (quỹ đạo)

M

làm

của vật, ta chỉ cần chọn một vật làm

mốc

Hình: 1.2

mốc và một chiều dương trên đường

(49km).

đó là có thề xác định được chính xác

vị trí của vật bằng cách dùng một

thước đo chiều dài đoạn đường từ vật

làm mốc đến vật.

2/ Hệ tọa độ.

* Tìm hiểu cách xác định vị trí

- Chọn chiều dương trên ox, oy.

- x’0x:

của điểm M(SGK).

x’ 0 x

- Chiếu M lên hai trục ox, oy.

y

* Lưu ý: Trên ox, oy đã chia độ sẵn

- 0xy:

* Trả lời C

3

( hoặc ta có thể dùng thước đo).

0 x

III. Cách xác định thời gian

trong chuyển động.

* Làm sao ta biết mất bao

- Trước khi đi phải xem đồng hồ.

nhiêu thời gian khi đi từ nơi này

1/ Mốc thời gian và đồng hồ:

- Mốc thời gian: Là thời điểm chọn

đêán nơi khác?

trước khi khảo sát chuyển động.

- Dùng đồng hồ. - Đồng hồ: Dụng cụ đo thời gian.

* Bằng cách nào để đo tgian?

2/ Thời điểm và thời gian:

* Xem bảng1.1 và trả lời C

4

.

VD: 7 giờ ở TVinh đến 8 giờ đến

Vlong.

- 7, 8 giờ là những thời điểm.

- t= 8-7 = 1giờ là khoảng thời gian.

* Phân biệt: Hệ tọa độ và hệ

IV. Hệ quy chiếu:

quy chiếu?

Gồm có:

- Hệ toạ độ có gắn vật làm mốc.

- Mốc thời gian và đồng hồ.

Hoạt động IV: Giao việc về nhà ( 5 phút ) .

- Trả lời các câu hỏi sau bài

- Trao đổi nhóm trước khi học bài

- Chia 2 bàn kề nhau là một nhóm.

sgkù.

mới.(Nội dung: Câu hỏi bài cũ và

- Xem trước bài 2:

nội dung bài mới)

:

Ngày soạn :