NHỮNG SỰ VẬT NÀO TRONG ĐOẠN VĂN TRÊN ĐỢC NHÂN HOÁ

2. Luyện từ và câu

a) Mở rộng vốn từ - hiểu từ- đặt câu: Học sinh nắm đợc một số từ ngữ theo từng chủ đề .

- Bảo vệ tổ quốc: + Từ cùng nghĩa với Tổ Quốc

+ Từ xây dựng Tổ Quốc.

-Sáng tạo ngời tìm khoa học, từ chỉ tri thức, hoạt động tri thức.

-Nghệ thuật: từ chỉ ngời làm nghệ thuật, các môn nghệ thuật và các hoạt động nghệ thuật.

-Lễ hội: +Tên một số lễ hội

+Các hoạt động vui chơi của lễ hội và hội.

-Thể thao: +Các môn thể thao

+Từ ngữ chỉ ngời hoạt động thể thao.

- Hiểu các từ ngữ của từ, biết sử dụng để đặt câu và viết một đoạn văn nói theo chủ đề bầu

trời và mặt đất.

+ Các hiện tợng tự nhiên

+ Các hoạt động của con ngời làm đẹp cho tự nhiên.

- Ngô nhà chung: kể tên các nớc Đông Nam á. 10 nớc ASEAN.

b) Biện pháp so sánh, biện pháp nhân hoá: tìm trong đoạn văn:

- Sự vật nào đợc nhân hoá?

- Nhân hoá bằng cách nào? tác dụng cách nhân hoá...

- Sự vật nào đợc so sánh - từ dùng so sánh....

c) Tìm đợc bộ phận trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi và trả lời cho các câu hỏi: bằng gì?, để

làm gì? vì sao? ở đâu? khi nào? nh thế nào?

d) Sử dụng dấu: chấm phẩy, dấu chấm hỏi, chấm than, hai chấm trong một đoạn văn.