SƠ ĐỒ PHẢ HỆ SAU ĐÂY MƠ TẢ VỀ SỰ DI TRUYỀN CỦA HAI BỆNH PHÂN LI ĐỘC L...

Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mơ tả về sự di truyền của hai bệnh phân li độc lập với nhau: Biết khơng xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Cĩ 3 người trong phả hệ chưa thể biết được chính xác về kiểu gen. (II). Người số 2 và người số 9 trong phả hệ cĩ thể cĩ kiểu gen khác nhau. (III). Xác suất sinh được con trai khơng bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 và số 9 là 20,83%. (IV). Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT (Đề thi gồm 05 trang; Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm) Lưu ý: - Kết quả được đăng tải trên trang Web: quangxuong1.edu.vn vào ngày 25/03/2021 - Lịch giao lưu lần 3 ngày 18/04/2021 TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1 ĐÁP ÁN GIAO LƯU KIẾN THỨC THI THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 2 - NĂM HỌC: 2020 - 2021 MƠN : SINH HỌC MÃ ĐỀ 101 Câu ĐA Đáp án và lời giải chi tiết 1 A 2 D 3 D 4 C 5 B 6 C 7 C 8 D 9 A 10 B

o

A , Tổng nu = ( 4080:3,4) × 2 =2400 Gen cấu trúc dài 4080Tỷ lệ A/G = 3/2 → A = 720, G = X = 480. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nucleotit của gen sau khi ĐB: A = T =719, G = X = 481. 11 D 12 B 13 D 14 C 15 D 16 B + Kiểu gen Ab/aB cĩ HVG giảm phân cho giao tử Ab = aB = 30%; AB = ab = 20% + Kiểu gen Ab/aB nếu khơng cĩ HVG giảm phân cho giao tử Ab = aB = 50%; Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con = 20% ab.50% Ab = 10% 17 C 18 D 19 C 20 D 21 D Phép lai aaBb x AaBb = (aa x Aa)(Bb x Bb) + aa x Aa đời con cho 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình + Bb x Bb đời con cho 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình → Phép lai aaBb x AaBb đời con cho 3.2 = 6 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình 22 C Theo bài ra ta cĩ phép lai P: X

A

X

-

x X

a

Y; F1 cho kiểu hình 1:1 → cá thể cái P đem lai cĩ kiểu gen dị hợp X

A

X

a

; F1 thu được: 1 X

A

X

a

: 1X

a

X

a

: 1 X

A

Y : 1 X

a

Y Khi cho F1 x F1 ta cĩ: (1 X

A

X

a

: 1X

a

X

a

): (1 X

A

Y : 1 X

a

Y) G

F1

: (1X

A

: 3X

a

) x (1X

A

: 1X

a

: 2Y) → Mắt đỏ: 7/16; cái mắt đỏ thuần chủng: 1/16 Vậy F2 cho: cái đỏ T/c trên tổng số mắt đỏ = 1/7 = 14,29% 23 D 24 D 25 A 26 B 27 A Ptc: Quả đỏ (AA) x Quả vàng (aa); F1: Aa → xử lý consixin F1 → AAaa → Tất cả các cơ thể F1 sau khi xử lý đều cĩ kiểu gen AAaa → Đều là các thể dị hợp. 28 D 29 D 30 B 31 D 1/3AA, 2/3Aa tự thụ thu được 1/3AA và 2/3(1/4AA + 2/4Aa + 1/4aa) Cây thấp = 1/4.2/3 = 1/6 32 C 33 C Chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp → kiểu gen cây cao nhất: AABBCCDD; cây thấp nhất: aabbccdd; cây cao trung bình: AaBbCcDd. Mỗi gen trội làm cây cao thêm khoảng 3cm. Cây cao nhất = 36cm; Cây thấp nhất = 12cm; Cây cao trung bình = 24cm Cây cao 12cm = cây cao 36cm = 0,390625% = 1/256 = 1/4

4

= 1/2

4

x 1/2

4

Dạng P cĩ thể là: AABBccdd x aabbCCDD → F1: AaBbCcDd; Cây cao 72 cm cĩ 5 alen trội = C

5

8

/4

4

= 56/256 = 21,875% 34 C - A đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất cĩ bậc dinh dưỡng cấp 2. - B đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là - C sai vì nếu diều hâu mất đi thì cĩ ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi. - D đúng, dê tham gia vào 1 chuỗi thức ăn là: Cây cỏ → Dê → Hổ → Vi khuẩn. 35 A (I). Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1→ I sai (II). Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1→ II đúng (III). Cĩ thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1→ III đúng (IV). Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1→ IV Sai 36 D I – đúng, II – đúng, III - đúng; IV - sai 37 A - Kí hiệu gen trên NST:

2

2

II

2 2

2 2

II

2 2

2 2

II

2

2

(

2

3

XX

2

3

+

2

3

XY

3

)

(I) đúng, số giao tử tối đa = 4 4 4   + =

(

6 3

)

576(II) đúng, số kiểu gen tối đa =

(

4 5 / 2

)

3

(

6 7 / 2

)

+ 

(

6 3

)

=39000. (III) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:

(

C

2

2

C

2

2

2

) (

3

 C

2

2

C

2

3

2

)

=48(IV) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:

( ) ( ) ( )

2 2

2 2

2

2

2

2

2

2

2 2

2

2

2

2

2

2 2

2

2

2

2

2

I II II XX + XY + II I II XX + XY + II II I XX + XY

2 2

2 2

2

3

3

3

3

2

2

2 2

2

3

3

3

3

2

2 2

2

2

3

3

3

3

( ) ( ) ( )

+ + =    +  +    + =

2

2 2

2 2

2

2

2

II

2 2

II

2 2

II

2

OX

3

OY

3

4 10 10 21 18 3 10 10 10 6 3 5580038 A 16% số tế bào kiểu gen Aa khơng phân li giảm phân I sẽ cho giao tử: 8%Aa, 8%O 84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42%a Cơ thể cái giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a Xét cả 2 cặp gen, cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab; 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21%Ab, 21%aB, 21%ab); Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử: (50%AB, 50%aB). Xét các kết luận của đề bài: (I) đúng vì aaBb là sự kết hợp giữa giao tử ab của bố và aB của mẹ. Cả 2 giao tử này đều bình thường (II) sai. Vì loại hợp tử aaBB chiếm tỉ lệ là 10,5% (III) đúng vì hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ: 21%.50% = 10,5% (IV) đúng vì hợp tử 2n + 1 tạo ra từ: (4%AaB, 4%Aab)x(50%AB, 50%aB); hợp tử 2n - 1 tạo ra từ: (4%OB, 4%Ob)x(50%AB, 50%aB); 2 loại này cho tỉ lệ bằng nhau 39 C Cĩ 4 phát biểu đúng. Cây thân cao, hoa đỏ cĩ tỉ lệ =10% → A–B–D– = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B– = 0,5 → A–D– = 0,2 → AD=0, 2. → Kiểu gen của cây P là AdBd hoặc AaBd I đúng.aD bD→Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%. → Kiểu hình thân cao, hoa trắng cĩ tỉ lệ = 50% - 10% = 40%. Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%. → Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%. Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%. → Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%. → Tỉ lệ kiểu hình ở F

a

là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8 : 7 : 3 : 2 → II đúng. Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hốn vị = 2  0,2 = 0,4 = 40% → III đúng. Cây AdaDBbtự thụ phấn ( với tần số hốn vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A–D–bb; aaD–B; aaD–bb) cĩ tỉ lệ là ( 0,54  0,25 + 0,21  0,75 + 0,21  0,25) = 0,345. → IV đúng. 40 A Cĩ 1 phát biểu đúng, đĩ là III. Bệnh H do gen lặn quy định và khơng liên kết giới tính. Vì cặp 1-2 khơng bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bị bệnh H → A quy định khơng bị bệnh H, a - bị bệnh H. Vì cặp 1-2 khơng bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 khơng bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G → Bệnh G khơng liên kết giới tính. Quy ước: B - khơng bị bệnh G; b - bị bệnh G. Biết được kiểu gen của 6 người, đĩ là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 3 (Aabb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb) → cịn 4 người chưa biết được kiểu gen, đĩ là 5, 6, 7, 8 →I sai. Người số 2 và người số 9 đều cĩ kiểu gen AaBb →II sai. Người số 8 cĩ kiểu gen (1/3Aabb : 2/3Aabb); người số 9 cĩ kiểu gen AaBb → Xác suất sinh con trai khơng bị bệnh của cặp 8-9 là = 5/24 = 20,83% →III đúng. Cặp 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất = 2/3 x 1/4 = 1/6 →Sinh con bị bệnh G với xác suất = 1/2 →IV sai. Lưu ý: - Kết quả được đăng tải trên trang Web: quangxuong1.edu.vn vào ngày 25/03/2021 - Lịch giao lưu lần 3 ngày 18/04/2021