BÀI TOÁN TỔNG HỢPVÍ DỤ 59.DUNG DỊCH AXIT FOMIC 0,46% CÓ D = 1G/ML V...
8. Bài toán tổng hợp
Ví dụ 59.Dung dịch axit fomic 0,46% có D = 1g/ml và pH bằng 3. Hãy xác định độ điện li α của
axit fomic.
A. 1% B. 2%
C. 1,5% D. 2,5%
Ví dụ 60Ngời ta khử nớc 7,4g rợu đơn chức no với hiệu suất 80% đợc chất khí. Dẫn khí này vào
dung dịch brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Xác định công thức của rợu trên.
A. C
3
H
7
OH B. C
4
H
9
OH
C. C
5
H
11
OH D. C
2
H
5
OH
III - Đáp số và hớng dẫn giảiVí dụ 1. Đáp án D
Ví dụ 2. Đáp án B
Ví dụ 3. Đáp án B
Ví dụ 4. Đáp án A
Ví dụ 5. Đáp án B
Ví dụ 6. Đáp án B
Ví dụ 7. Đáp án B
Hiđrocacbon có tên là 3−metylbuten−1, vì chất này có cấu tạo và phản ứng với HCl :
− − −
− − = +
CH CH CH CH
3
3
3
2
→
|
|
CH CH CH CH
|
HCl
CH Cl
CH
3
(3−metylbuten −1) (2−clo−3−metylbutan)
− = −
CH C CH CH
3
|
3
Hiđrocacbon không thể là 3−metylbuten−2
vì chất này phản ứng với
CH CCl CH CH
3
|
2
3
có tên là 3−clo−3−metylbutan.
HCl cho
Ví dụ 8. Đáp án C
Ví dụ 9. Đáp án A
Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào 2 yếu tố :
− Khối lợng phân tử : Chất có khối lợng phân tử càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.
− Liên kết hiđro giữa các phân tử : Chất có liên kết hiđro giữa các phân tử càng mạnh sẽ có
nhiệt độ sôi càng lớn. Trong 3 chất, axit axetic có liên kết giữa các phân tử mạnh hơn ancol (vì
hiđro trong nhóm −OH của axit linh động hơn), còn este metyl fomiat không có liên kết hiđro
Ví dụ 10. Đáp án A.
Trong các hợp chất phân tử có nhóm −NH
2
thì tính bazơ sẽ tăng khi nhóm −NH
2
đính với
nhóm đẩy electron (gốc R−) và tính bazơ sẽ giảm khi nhóm −NH
2
đính với nhóm hút electron
(gốc Ar−, nhóm −NO
2
...)
Ví dụ 11. Đáp án D
Trờng hợp A, C phản ứng với HCl đều diễn ra theo quy tắc Maccopnhicop, trờng hợp C không.
Ví dụ 12. Đáp án D.
Dung dịch NaOH có nớc nên vẫn xảy ra phản ứng với K, Na.
Ví dụ 13. Đáp án D
Ví dụ 14. Đáp án A
Ví dụ 15. Đáp án D
Ví dụ 16. Đáp án C
Ví dụ 17. Đáp án C
Ví dụ 18. Đáp án D
Loại bài này cần suy ngợc lại từ chất đã biết là một polime − chất trùng hợp nên E phải là
monome có nối đôi,... Từ đó kết hợp với các tác nhân, suy đợc A là CH ≡ CH
Ví dụ 19. Đáp án A
Dùng NaOH cho vào 3 lọ
Chất nào tạo ra kết tủa màu xanh lam là CuSO
4
:
CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
Chất nào tạo ra kết tủa màu xanh nhạt, để trong không khí ẩm chuyển thành nâu là FeSO
4
:
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3
↓
Chất nào tạo ra kết tủa màu xanh rêu, tan đợc trong NaOH d là Cr
2
(SO
4
)
3
:
Cr
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Cr(OH)
3
↓ + 3Na
2
SO
4
Cr(OH)
3
+ NaOH → NaCrO
2
+ 2H
2
O
Ví dụ 20. Đáp án B.
Dùng Cu(OH)
2
cho vào từng lọ
Chất nào không hoà tan Cu(OH)
2
là etyl axetat
Chất nào tạo ra dung dịch xanh lam là C
2
H
4
(OH)
2
Chất nào tạo ra kết tủa son là CH
3
CHO
CH
3
CHO + 2Cu(OH)
2
→
t
o
CH
3
COOH + Cu
2
O↓ đỏ + 2H
2
O
Ví dụ 21. Đáp án D.
Trong dung dịch Na
2
CO
3
thuỷ phân tạo ra môi trờng kiềm
2
3
CO
−
+ H
2
O
ƒHCO
3
−
+ OH
−
3 chất còn lại không thuỷ phân nên môi trờng trung tính. Dùng quỳ tím dễ dàng nhận ra
dung dịch Na
2
CO
3
Dùng dung dịch Na
2
CO
3
cho phản ứng với 3 dung dịch còn lại nhận ra đợc dung dịch
BaCl
2
, vì chỉ có dung dịch này tạo ra kết tủa trắng :
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
Sau đó dùng dung dịch BaCl
2
để phân biệt 2 dung dịch Na
2
SO
4
và KNO
3
. Dung dịch nào
tạo kết tủa là dung dịch Na
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
Ví dụ 22. Đáp án C
Các chất P
2
O
5
, H
2
SO
4
đặc đều phản ứng với NH
3
, còn Ba(OH)
2
đặc vẫn có nớc.
Ví dụ 23. Đáp án D
Hoà tan hỗn hợp trong axit (HCl hay H
2
SO
4
)
SiO
2
không tan lọc tách đợc SiO
2
Dung dịch còn lại có ion Al
3+
và Fe
3+
, cho tác dụng với kiềm (NaOH, hoặc KOH) d :
Fe
3+
+ 3OH
−
→ Fe(OH)
3
↓
Al
3+
+ 4OH
−
→ AlO
2
−
+ 2H
2
O
Lọc tách Fe(OH)
3
rồi nung ở t
o
cao đợc Fe
2
O
3
2Fe(OH)
3
→
t
o
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Axit hoá dung dịch có chứa AlO
2
−
đợc kết tủa Al(OH)
3
rồi nung kết tủa đợc Al
2
O
3
.
Ví dụ 24. Đáp án D
Cho dung dịch NaOH d vào hỗn hợp, C
6
H
5
OH chuyển thành muối tan trong nớc
C
6
H
5
OH + NaOH → C
6
H
5
ONa + H
2
O
Benzen và anilin không tan chiết tách đợc C
6
H
5
ONa. Cho chất này tác dụng với HCl sẽ
tách đợc phenol.
C
6
H
5
ONa + HCl → C
6
H
5
OH↓ + NaCl
Hỗn hợp lỏng gồm C
6
H
6
và C
6
H
5
NH
2
, cho tác dụng với HCl tạo ra muối tan, chiết tách đ-
ợc benzen nổi lên trên :
C
6
H
5
NH
2
+ HCl → C
6
H
5
NH
3
Cl
Cho NaOH d tác dụng với C
6
H
5
NH
3
Cl sẽ thu đợc anilin
C
6
H
5
NH
3
Cl + NaOH → C
6
H
5
NH
2
+ NaCl + H
2
O
Ví dụ 25. Đáp án B
Ví dụ 26. Đáp án D
Ví dụ 27. Đáp án B
Ví dụ 28. Đáp án C
Ví dụ 29. Đáp án B
Ví dụ 30. Đáp án D
Ví dụ 31. Đáp án D
Ví dụ 32. Đáp án C
Ví dụ 33. Đáp án B
Ví dụ 34. Đáp án D
Ví dụ 35. Đáp án C
Ví dụ 36. Đáp án C
+ =
− =
Theo đề ta có : 2p n 155
2p n 33
→ p = 47, n = 61 → số khối = 47 + 61 = 108
Ví dụ 37. Đáp án B.
Đặt p, e là số proton và số electron trong nguyên tử X.
p', e' là số proton và số electron trong nguyên tử Y
Theo đề có : 2p + 2p' = 52 → p + p' = 26
Vì X và Y ở cùng phân nhóm và hai chu kì kế tiếp nhau nên ở cách nhau 8 hoặc 18 ô,
do đó :
p + 8 = p' (1)
p + 18 = p' (2)
Từ (1), (2) biện luận tìm đợc p = 9 (flo)
p' = 17 (clo)
Ví dụ 38. Đáp án C.
=
m (gam)dd KNO 45% 5
1
3
5 1
m
20% 25 5
Dùng quy tắc đờng chéo : =
1
2
m (gam)dd KNO 15% 25
2
3
Ví dụ 39. Đáp án B
Khối lợng dung dịch HNO
3