NẾU MẠCH CÀNG PHÂN NHÁNH THÌ NHIỆT ĐỘ SÔI CÀNG THẤP

3. Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.Ví dụ: ta xét hai đồng phân của pentan (C

5

H

12

) là n-pentan: CH

3

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

3

và neo-pentan C(CH

3

)

4

. Phân tử neo-pentan có mạch nhánh nên sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân mạch thẳng là n-pentan. Một số chú ý khi làm bài : Các bài thường gặp trong đề thi hoặc các bộ đề luyện tập đó là sắp xếp theo chiều tăng dần , hoặc giảm dần nhiệt độ sôi , với kiểu dạng đề như thế , chúng ta chỉ cần nắm rõ các tiêu chí sau . b. Với Hidrocacbon Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẳng ( Ankan , Anken , Ankin , Aren ..) thì nhiệt độ sôi tăng dần vì khối lượng phân tử tăngVD : C

2

H

6

> CH

4

– Với các Ankan , Anken , Ankin , Aren tương ứng thì chiều nhiệt độ sôi như sauAnkan < Anken < Ankin < Aren Nguyên nhân : khối lượng phân tử của các chất là tương đương nhưng do tăng về số lượng nối pi nên dẫn đến nhiệt độ sôi cao hơn ( mất thêm năng lượng để phá vỡ liên kết pi ) – Với các đồng phân thì đồng phân nào có mạch dài hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn . – Với các dẫn xuất R-X , nếu không có liên kết hidro , nhiệt độ sôi sẽ càng cao khi X hút e càng mạnh. Ví dụ : C H

4

10

C H Cl

4

9

– Dẫn xuất halogel của anken sôi và nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn dẫn xuất của ankan tương ứng. – Dẫn xuất của benzen : Đưa một nhóm thế đơn giản vào vòng benzen sẽ làm tăng nhiệt độ sôi. c. Với hợp chất chứa nhóm chức. Các chất cùng dãy đồng đẵng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn Ví dụ : – CH

3

OH và C

2

H

5

OH thì C

2

H

5

OH có nhiệt độ sôi cao hơn. – CH

3

CHO và C

2

H

5

CHO thì C

2

H

5

CHO có nhiệt độ sôi cao hơn. Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhau Nhiệt độ sôi của rượu , Andehit , Acid , xeton , Este tương ứng theo thứ tự sau : – Axit > ancol > Amin > Andehit . – Xeton và Este > Andehit – Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > C

x

H

y

Chú ý với rượu và Acid Các gốc đẩy e ankyl (– CH

3

, – C

2

H

5

...) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi tăng do liên kết H bền hơn. Ví dụ : CH

3

COOH < C

2

H

5

COOH – Các gốc hút e ( Phenyl , Cl ...) sẽ làm giảm nhiệt độ sôi do liên kết H sẽ giảm bền đi. Ví dụ : Cl-CH

2

COOH < CH

3

COOH ( độ hút e giảm dần theo thứ tự F > Cl > Br > I ) Chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức -OH , -COOH , -NH

2

– Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như : (– CH

3

, – C

3

H

7

..) có tác dụng đẩy e vào nhâm thơm làm liên kết H trong chức bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi. – Nhóm thế loại 2 ( chưa liên kết pi như NO

2

, C

2

H

4

...) có tác dụng hút e của nhâm thơm làm liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi – Nhóm thế loại 3 ( các halogen : – Br , – Cl , – F , – I .. ) có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm thế loại 1 Chú ý thêm khi so sánh nhiệt độ sôi của các chất – Với các hợp chất đơn giản thì chỉ cần xét các yếu tố chủ yếu là khối lượng phân tử và liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi của chúng – Với các hợp chất phức tạp thì nên xét đầy đủ tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi để đưa đến kết quả chính xác nhất. – Về đồng phân cấu tạo, các chất đồng phân có cùng loại nhóm chức thì thứ tự nhiệt độ sôi sẽ được sắp xếp như sau: Bậc 1 > bậc 2 > bậc 3 > ... Bảng nhiệt độ sôi,nóng chảy của một số chất: Chất

0

t

nc

t

0

s

Chất

0

t

nc

t

0

s

K

a

CH

3

OH - 97 64,5 HCOOH 8,4 101 3,77 C

2

H

5

OH - 115 78,3 CH

3

COOH 17 118 4,76 C

3

H

7

OH - 126 97 C

2

H

5

COOH - 22 141 4,88 C

4

H

9

OH - 90 118 n - C

3

H

7

COOH - 5 163 4,82 C

5

H

11

OH - 78,5 138 i – C

3

H

7

COOH - 47 154 4,85 C

6

H

13

OH - 52 156,5 n – C

4

H

9

COOH - 35 187 4,86 C

7

H

15

OH - 34,6 176 n- C

5

H

11

COOH - 2 205 4,85 H

2

O 0 100 CH

2

=CH- COOH 13 141 4,26 C

6

H

5

OH 43 182 (COOH)

2

180 - 1,27 C

6

H

5

NH

2

-6 184 C

6

H

5

COOH 122 249 4,2 CH

3

Cl -97 -24 CH

3

OCH

3

- -24 C

2

H

5

Cl -139 12 CH

3

OC

2

H

5

- 11 C

3

H

7

Cl -123 47 C

2

H

5

OC

2

H

5

- 35 C

4

H

9

Cl -123 78 CH

3

OC

4

H

9

- 71 CH

3

Br -93 4 HCHO -92 -21 C

2

H

5

Br -119 38 CH

3

CHO -123,5 21 C

3

H

7

Br -110 70,9 C

2

H

5

CHO -31 48,8 CH

3

COC

3

H

7

-77,8 101,7 CH

3

COCH

3

-95 56,5 C

2

H

5

COC

2

H

5

-42 102,7 CH

3

COC

2

H

5

-86,4 79,6 B.Với kim loại + Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thấp hơn khá nhiều so với các kim loại khác.Lí do là liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững. Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm. Nguyên tố Li Na K Rb Cs Nhiệt độ sôi (

0

C) 1330 892 760 688 690 Nhiệt độ nóng chảy (

0

C) 180 98 64 39 29 Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ. Nguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Nhiệt độ sôi (

0

C) 2770 1110 1440 1380 1640 Nhiệt độ nóng chảy (

0

C) 1280 650 838 768 714 BÀI TẬP