3. Bài mới.
Hoạt đông của thầy và trò Nội dug
* H đ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị
1 Vị trí địa lí.
* Giới hạn lãnh thổ:
trí địa lí của Châu Phi.
GV Treo bản đồ tự nhiên thế giới lên
Cực Bắc mũi Cáp-Blăng 37
020’B
Cực Nam mũi Kim 34
0 51’N
bảng:
- Giới thiệu trên bản đồ tự nhiên các
Cực Đông mũi Haphu 51
024’Đ
điểm cực trên đất liền của Châu Phi.
Cực Tây mũi Xanh( Cáp ve) 17
033’T.
C.Phi rộng lớn đứng thứ 3 sau C.Á- Mĩ
- Hình dạng, kích thước: Châu Phi có
với diện tích 30.306000km². Xác định
dạng khối mập mạp. Diện tích > 30 triệu
các điểm cực:
km
2.
- Nằm trong khoảng từ 37
020’B-
Cực Đông mũi Rát-thaphin 51
024’Đ
34
051’N .
HS: Quan sát, ghi vở
- Kết luận.
GV: Yêu cầu quan sát H26.1SGK .
? Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại
dương nào?
HS: Quan sát, trình bày
Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương. Biển
Đỏ, Biển đị trung Hải
GV: ? Đường xích đạo đi qua phần nào
- Có đường xích đạo chạy qua giữa lục
của châu lục ?
địa.
HS: Có đường xích đạo chạy qua giữa lục
địa. Bồn địa Công-gô, hồ Vich-to-ria
GV: ? Vậy lãnh thổ Châu Phi chủ yếu
thuộc môi trường nào?
HS: Phần lớn diện tích Châu Phi thuộc
- Phần lớn diện tích Châu Phi thuộc đới
đới nóng
nóng. (Do nằm ở giữa chí tuyến B-N nên
GV: Phân tích - Kết luận.
khí hậu châu phi nóng quanh năm)
- Yêu cầu hs quan sát H26.1SGK cho biết
Châu phi có dạng địa hình nào là chủ
yếu?
HS: Quan sát H 26.1sgk
Địa hình chủ yếu là Sơn nguyên và bồn
địa
GV: ? Nêu tên các dòng biển nóng, dòng
biển lạnh chảy ven bờ?
HS: Quan sát trình bày
GV: ? Kênh đào Xuy-ê có ý nghĩa gì đối
với giao thông đường biển?
HS: Trình bày
GV: mở rộng k.t: Là điểm nút giao thông
biển quan trọng nhất của hàng hải quốc
tế. Đường biển đi từ Tây Âu đến biển Ấn
Độ Dương qua biển Địa Trung Hải và
kênh đào Xuy-ê được rút ngắn rất nhiều.
Bạn đang xem 3. - CHAU PHI BAI 2627282930