DỰA VÀO ÁT LÁT VÀ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC TRÌNH BÀY NHỮNG THẾ MẠNH VÀ HẠ...

Câu 37 : Dựa vào át lát và kiến thức đã học trình bày những thế mạnh và hạn chế của

Trung Du Miền Núi Bắc Bộ trong việc khai thác, chế biến khống sản và thủy điện ?

a/ Khống sản: giàu khống sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:

-Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đĩ vùng than Quảng Ninh

cĩ trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đơng Nam Á-trữ lượng thăm dị 3 tỷ tấn, chủ yếu

than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà

máy luyện kim, nhiệt điện như Uơng Bí (150 MW), Uơng Bí mở rộng (300MW), Na Dương

(110MW), Cẩm Phả (600MW)…

-Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bơ-xit ở Cao Bằng.

-Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm( tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.

-Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bĩn.

-Đồng-niken ở Sơn La.

( giàu khống sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu cơng nghiệp đa ngành.

* Khĩ khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lịng đất địi hỏi phương tiện khai thác hiện đại &

chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…

b/ Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.

-Trữ năng trên sơng Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sơng Đà 6.000MW.

-Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hịa Bình trên sơng Đà (1.900MW), Thác Bà trên sơng

Chảy 110MW.

-Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sơng Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sơng Gâm

342MW.

Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khống sản, tuy nhiên

cần chú ý sự thay đổi mơi trường.

* Hạn chế: thủy chế sơng ngịi trong vùng phân hĩa theo mùa. Điều đĩ gây ra những khĩ khăn

nhất định cho việc khai thác thủy điện.