XÁC ĐỊNH DẠNG ĐỘT BIẾN, DẠNG THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIDRO MỘT GEN CÓ 4800 LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ CÓ TỈ LỆ A/G = 1/2, BỊ ĐỘT BIẾN THÀNH ALEN MỚI CÓ 4801 LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ CÓ KHỐI LƯỢNG 108

2.1. Dạng 1: xác định dạng đột biến, dạng thay đổi liên kết hidro Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.xác định dạng đột biến. Hướng dẫn giải - Gen ban đầu Ta có 2A + 3G =4800; ⇒ 2A + 3 x 2A = 4800 ⇒ A = T = 600; G = X = 1200. - Gen sau đột biến Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104 : 300 = 3600. Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600. ⇒ G = 4801 - 3600 = 1201; A = T = 599. eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 2 Đột biến này là đột biến điểm thay thế 1 cặp nu A – T bằng 1 cặp G - X