HAI ĐIỆN TÍCH Q1 = Q2 = Q >0 ĐẶT TẠI A VÀ B TRONG KHÔNG KHÍ. CHO...

Bài 6: Hai điện tích q

1

= q

2

= q >0 đặt tại A và B trong không khí. cho biết AB = 2a

a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M

E

trên đường trung trực của AB cách Ab một

E 

2

E 

1

đoạn h.

b. Định h để E

M

cực đại. Tính giá trị cực đại

M 

này.

h

Hướng dẫn giải:

a. Cường độ điện trường tại M:

  

q

1

a a q

2

E E   E

1

2

A H B

ta có:

E E k q

 

1

2

2

2

a x

Hình bình hành xác định E

là hình thoi:

2kqh

 

a h

E = 2E

1

cos 

2

2

3/2

b. Định h để E

M

đạt cực đại:

2

2

4

2

a a a .h

2

2

2

3

a h h 3.

    

2 2 4

27 3 3

3

3/2

2

2

4 2

2

2

2

   

a h a h a h a h

     

4 2

2kqh 4kq

E 3 3 3 3a

 

M

2

2

2 a h

Do đó:

a a 4kq

h h E

    

M max

2

2 2 3 3a

E

M

đạt cực đại khi:  

Aq

1

q

2

B Bài 7: Bốn điểm A, B, C, D trong không khí

tạo thành hình chưc nhật ABCD cạnh AD =

a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q

1

, q

2

,

q

3

được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q

2

=-

12,5.10

-8

C và cường độ điện trường tổng hợp

 E 

2

tại D bằng 0. Tính q

1

, q

2

.

q

3

D

E

3

C

Vectơ cường độ điện trường tại D:

E

13

     

E  E  E  E  E  E

D

1

3

2

13

2

Vì q

2

< 0 nên q

1

, q

3

phải là điện tích dương. Ta có:

q q AD

E E cos E cos k k .

     

1

13

2

2

2

AD BD BD

2

3

AD AD

3

q a .q 2,7.10

q . q q

8

  

  

1

2

2

3

2

BD AD AB

 

2

2

  

 C

Tương tự:

E E sin E sin q b q 6,4.10 C

      

3

13

2

3

3

2

a b

II. BÀI TẬP