CÁC LOẠI GANGI.GANG XÁM

BÀI 2: CÁC LOẠI GANGI.GANG XÁM:*Định nghĩa:Người ta gọi là gang xám, vì mặt gãy của nó có màu xám do cấu trúc tinh thểcó cacbon tự do.*Thành phần:(3-3,8)%C; (0,5-3)%Si; (0,5-0,8)%Mn; (0,15-0,4)%P; (0,12-0,2)%S.*Ký hiệu:Liên xô ký hiệu gang xám bằng chữ C

ч

với 2 con số kèm theo sau: Số thứ nhấtchỉ giới hạn bền kéo, số thứ hai chỉ giới hạn bền uốn.Ví dụ: C

ч

24-44.Giới hạn bền kéo là 24kg/mm

2

, giới hạn bền uốn 44kg/mm

2

.Việt Nam ký hiệu: GX và 2 chữ số kèm theo sau:Ví dụ: GX21-40.*Tính chất:-Độ bền cơ học rất kém.-Có sức bền kéo nhỏ dẻo dai kém.-Tăng độ chịu mài mòn.-Làm cho phôi dễ bị vỡ vụn khi cắt gọt.-Dập tắc rung động.*Công dụng:Gang xám thường dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng kéo nhỏ và ít bị vađạp như: Thân máy, bệ máy, ống nước… do tính chịu ma sát tốt đôi khi đượcdùng làm các ổ trục.II. GANG TRẮNG: (không có ký hiệu riêng) *Định nghĩa:Gang trắng là gang có màu trắng do cacbon nằm ở dạng xêmantit.33,5% cacbon chứa ít Silit và các nguyên tố làm tăng khả năng graphit hóa.Cacbon nằm ở dạng xêmantit nên gang cứng và giòn, nên không thể gia côngcơ khí được chỉ sử dụng chi tiết gang trăng ở dạng vật đúc.Dùng làm bi nghiền trong các nhà máy nghiền quả lô máy xát gạo, mép lưỡicày, vành bánh xe. v.v…Người ta không dùng làm toàn bộ là gang trắng mà chỉ làm mặt ngoài bêntrong lõi vẫn là gang xám.Muốn bề mặt bị biến trắng người ta làm nguội nhanh bề mặt.III. GANG BIẾN TÍNH:*Định nghiã: Cơ tính của gang xám nâng lên cao bằng cách phân bố đều đặn graphit ở dạngphiến mỏng muốn thế ta gia công gang theo công nghệ đặc biệt gọi là làm biếntính gang.*Ký hiệu: MC

ч

28 – 48Độ bền kéo là 28kg/mm

2

.Độ bền uốn là 48kg/mm

2

.(3-3,8)% C; (0,5-3)%Si; (0,5-0,8)%Mg; (0,15-0,4)%P; (0,12-0,2)%S ngoàira trước khi rốt gang vào khuôn cho thêm ít chất biến tính frôsilitcanxi hoặcfrôsilit.*Tính chất: So với gang xám.-Độ bền cao hơn, dẻo dai cao hơn.-Kết cấu đồng đều và nhỏ hạt hơn.-Chống ăn mòn, mài mòn.-Nhiệt luyện nâng cao cơ tính.-Giá thành chế tạo rẻ.Dùng làm mâm cặp máy tiện, bánh răng chịu tải trọng nhỏ, ống lót xi lanh…IV. GANG RÈN (Gang dẻo):Phải nấu gang có thành phần xác định, đúc thành vật đúc như gang trắng rồitiến hành ủ graphit hóa tiếp theo.*Ký hiệu: Theo Liên xô ký hiệu là K

ч

Theo Việt Nam ký hiệu là GZHai chữ số tiếp theo sau: số thứ nhất chỉ giới bền kéo, số thứ hai chỉ độ giãn dàitương đối.Ví dụ: K

ч

30-6 (LX); GZ30-6(VN)Giới hạn bền kéolà 30kg/mm

2

.Độ giãn dài tương đối là 6%.(2,2-2,8)%C; (0,8-1,4)%Si;

1%Mn;

1%S;

0,2%P.-Gang rèn có độ dẻo độ dai cao hơn người ta gọi là gang rèn vì nó có độ dẻodai cao chứ không phải có thể rèn được.-Thành phần cacbon trong gang dẻo thấp nên lượng graphit của nó ít, hơn nữagraphit tập trung từng cụm nên ảnh hưởng xấu đến cơ tính ít.Sử dụng nhiều trong công nghiệp ôtô máy kéo, máy móc công nghiệp dùng chitiết tải trọng lớn hình dạng phức tạp.V. GANG CẦU:*Định nghĩa: Gang có độ bền cao, đặc điểm cấu trúc tinh thể của gang cầu là graphit tronggang cầu có dạng hình cầu.Liên xô ký hiệu là B

ч

và kèm theo hai con sốViệt Nam ký hiệu là GC và kèm theo hai con số.Số thứ nhất chỉ giới hạn bền kéo (kg/mm

2

). Số thứ hai chỉ độ giãn dài tương đối (%).Ví dụ: B

ч

40-10 (LX); GC40-10 (VN).(3-3,6)%C; (2-3)%Si; (0,5-1)%Mn; 2%Ni; (0,04-0,08)%Mg;

0,15%P;

0,03%S.-Gang cầu vừa có tính chất của thép, vừa có tính chất của gang, có độ bền caođồng thời có độ dẻo và độ dai cao.-Gang cầu tốt hơn gang xám vì nó có độ bền cao ngay cả ở độ nhiệt độ cao.-Độ cứng và độ bền gang cầu có thể tăng hơn nữa nếu ta nhiệt luyện nó.Gang cầu dùng để chế tạo chi tiết của ôtô, động cơ đốt trong như: Trục khuỷu, Pittông, biên, bánh răng, các chi tiết quan trọng khác như trục chính máy công cụCHUƠNG III: THÉP