NÊU CÁC ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA (NÊU ĐÚNG CÁC ĐẶ...

2 - Nêu các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta (nêu đúng các đặc

điểm): đông dân, có nhiều thành phần dân tộc; dân số còn tăng nhanh, cơ

cấu dân số trẻ; sự phân bố dân cư không đều. (0.25đ)

- Ở nước ta hiện nay tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm vì gia tăng dân

số nước ta chủ yếu do gia tăng tự nhiên. Gia tăng tự nhiên giảm do thực

hiện KHHGĐ.(0.25đ)

- Điều này (tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm) không làm cho nguồn

lao động của nước ta không còn dồi dào trong vài năm tới vì:

+ Hiện tại nguồn lao động nước ta rất dồi dào ( chưa được sử dụng hết).

+ Nguồn dự trữ lao động lớn, trong khi số trẻ em sinh ra hiện nay có ít đi

nhưng trong vài năm tới chưa bước vào tuổi lao động

+ Khoa học kĩ thuật và công nghệ Pt nên nhiều lĩnh vực SX máy móc đã

thay thế con người.

II

1 Phân tích những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát

(3đ)

triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.

a. Thuận lợi:

- Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng vật nuôi PT quanh

năm. (0.25)

- Có thể áp dụng các phương thức canh tác như xen canh, tăng vụ, gối

vụ...(0.25)

- Có nhiều sp NN có giá trị xuất khẩu, đặc biệt là lúa nước và cây CN: cà

phê, cao su, hồ tiêu, điều...(0.25)

- KH nước ta lại có sụ phân hoá theo mùa, theo chiều B-N và theo độ cao

địa hình tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi và tạo nên

thế mạnh khác nhau giữa các vùng.(0.25)

- Địa hình và đất đai: phân hoá đa dạng tạo ĐK thuận lợi cho việc khai

thác và PT NN nhiệt đới.(0.25)

b. Khó khăn: (0.75)

- Tính bấp bênh của NN nhiệt đới.

- Các tai biên thiên nhiên thường xuyên xảy ra: lũ lụt, hạn hán, bão, áp

thấp nhiệt đới...

- Tính mùa vụ khắt khe trong SXNN.

2 Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền

nông nghiệp nhiệt đới( 0.25đ/1ý)

- Các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái NN.

- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với các giống ngắn ngày,

chống chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lụt, hay

hạn hán.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải,

áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. Việc trao

đổi nông sản diễn ra rộng khắp giữa các vùng. Nhờ thế mà sx NN ngày

càng có hiệu quả.

- Đẩy mạnh sx nông sản XK rau cao cấp vụ đông, hoa quả đặc sản nhiệt

đới của các vùng sang các nước vĩ độ cao.

2 đ

1 Vẽ biểu đồ

- Yêu cầu:

+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp ( cột chồng và đồ thị).

+Chính xác về khoảng cách năm.

+ Có chú giải và tên biểu đồ.

+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ

2 Nhận xét và giải thích

a. Nhận xét: - Tổng số thuê bao tăng rất nhanh (125,4 lần)

III

+ Cố định tăng: 56,4 lần.

+ Di động tăng: > 720 lần so với năm 1995.

- Số thuê bao /100 dân cũng tăng nhanh ( 95,5 lần).

b. Giải thích:

- Nhu cầu PT KT-XH trong nước và hội nhập KT quốc tế.

- Mức sống của nhân dân tăng.

- Giá cả ngày càng phù hợp với túi tiền của đại quần chúng nhân dân.

PHẦN RIÊNG (2đ)

Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu ( IVa hoặc IVb)

IVa

Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp lại góp

phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

- Việc Pt cơ cấu N – L- Ng góp phần Pt bền vững ở BTB là do khai thác

tối đa các lợi thế về nguồn tài nguyên theo hướng liên hoàn của vùng,

mang lại hiệu quả KT cao. (0,25đ)

a. Nông nghiệp: (0,5đ)

Pt trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng trung du và đồng

bằng:

- Trung du nhiều đồng cỏ PT chăn nuôi đại gia súc, PT cây CN lâu năm.

- Đồng bằng PT các vùng thâm canh lúa, cây CN hàng năm.

- Ven biển PT rừng ngập mặn, trồng cói...

b. Lâm nghiệp:(0,75đ)

- DT rừng của vùng là 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20% Dt rừng của cả

nước. Độ che phủ 47,8% (2006) chỉ đứng thứ 2 sau Tây Nguyên.

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý ( táu, lim, kền kền, săng lẻ, lát hoa...),

nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.

- Pt trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng ven biển, để bảo vệ môi

trường sinh thái, chắn gió bão, cát bay,...

c. Ngư nghiệp: (0,5đ)

- Nhiều bãi cá, bãi tôm, nhiều hải sản quý, giá trị cao, chú ý đánh bắt xa

bờ.

- Bờ biển dài nhiều vũng vịnh phát triển nuôi trồng, chế biến hải sản và

xây dựng cảng cá...

IVb Trình bày về hiện tượng lũ quét và hạn hán ở nước ta. Biện pháp để

giảm tác hại của các loại thiên tai này?

Hiện tượng lũ quét:(1đ)

- Thường xảy ra ở lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt