MỘT MÁY BIẾN ÁP CÓ TỈ SỐ VÒNG DÂY SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP LÀ 110N =
Câu 24: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là
1
10
N = . Điện áp hiệu dụng và cường ñộ hiệu dụng ở
2
cuộn sơ cấp là U
1
= 100 ( ) V và I
1
= 5 ( ) A . Bỏ qua hao phí trong máy biến áp. Dòng ñiện từ máy biến áp ñược truyền ñi
ñến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có ñiện trở thuần 100 Ω. Cảm kháng và dung kháng của dây dẫn không ñáng kể. Hiệu suất
truyền tải ñiện là?
A: 90% B: 5% C: 10% D: 95%
Để tìm kiếm tài liệu ôn thi ñại học các bạn tìm: https://traloihay.net
Để tìm kiếm tài liệu hệ thống công thức giải nhanh các bạn tìm: https://traloihay.net
1. TẠI SAO PHẢI TRUYỀN TẢI ĐIỆN
- Nguồn ñiện ñược sản xuất ra tập trung tại các nhà máy ñiện như:
nhiệt ñiện, thủy ñiện, ñiện hạt nhân… Nhưng việc tiêu thụ ñiện
lại rộng khắp quốc gia, tập trung hơn tại các khu dân cư, nhà
máy, từ thành thị ñến nông thôn cũng ñều cần ñiện.
- Cần ñường truyền tải ñiện ñể chia sẻ giữa các vùng, phân phối lại
ñiện năng, xuất nhập khẩu ñiện năng…
Vì thế truyền tải ñiện là thực tế vô cùng quan trọng.
2. BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỆN
A B
I =I =I2
A
1
B
N
1B
N2B
U
2B
R
I
2B
U
2AU
1BTRẠM
HẠ ÁP
TĂNG ÁP
MÔ HÌNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN
Trong quá trình truyền tải ñiện bài toán ñược quan tâm nhất ñó là làm sao giảm hao phí ñiện năng xuống thấp nhất trong
khi vẫn phải ñảm bảo ñủ năng lượng ñiện.
P I R P R
∆ = =
+) Công thức xác ñịnh hao phí truyền tải: ( )
2
2
W
os
U c ϕ
Trong ñó: P là công suất truyền tải ñiện. P = UI cos ϕ ( ) W
= ρ ℓ Ω
R là tổng ñiện trở của ñường dây: R ( )
S
Trong ñó: ρ là ñiện trở suất của dây dẫn. ( Ω .m ) ; ℓ là chiều dài dây ( ) m ; S là tiết diện dây ( ) m
2
U là hiệu ñiện thế truy ền tải ñiện ( ) V
c os ϕ là hệ số công suất của ñường truyền, thông thường c os ϕ = 1
= − ∆
H P
+) Gọi H là hiệu suất truy ền tải ñiện: P P .100%
+) Gọi ∆ U là ñộ giảm thế trên ñường truyền tải: ∆ U = I R .
+) Nếu bỏ qua ñộ lệch pha của ñiện áp và dòng ñiện trên ñường truyền tải ta có: U
2
A
= ∆ U + U
1
B
58
U I
k = U = I
+) Gọi k là tỉ số biến áp tại trạm hạ áp:
1
2
2
1