DỰA VÀO BẢNG SỐ LIỆU SAU ĐÂY VỀ TÌNH HÌNH ĐÔ THỊ HOÁ Ở NƯỚC TA

2. Việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế

lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc (1 điểm)

Ý nghĩa kinh tế

- Sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Tăng nguồn lực của vùng và cả nước.

- Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Ý nghĩa chính trị xã hội

- Củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới.

- Nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi

Câu IV a. Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.

- Cây cà phê

+ Cây quan trọng số 1.

+ Diện tích 450 nghìn ha (2006) chiếm 4/5 dt cây cà phê của cả nước.

+ Cà phê chè : trồng ở các cao nguyên tương đối cao, có khí hậu mát (Gia Lai, Kon Tum…)

+ Cà phê vối : được trồng ở các vùng đất thấp, có khí hậu nóng hơn (Đắc Lắc).

+ Đắc Lắc : trồng cà phê lớn nhất nước (259 nghìn ha) . Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng..

- Cây chè: trồng trên các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng, ở Gia Lai. Lâm Đồng là tỉnh

trồng chè lớn nhất nước.

- Cao su: là vùng trồng lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Gia Lai và Đắk Lắk là hai tỉnh trồng

nhiều cao su.

Câu IV b. Chứng minh rằng thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng với nhiều tiềm

năng và không ít trở ngại

a. Tiềm năng

- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.

- Đất có 3 nhóm đất chính : đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn, Có giá trị là đất phù sa ngọt

ven sông Tiền, sông Hậu với diện tích 1,2 triệu ha, => cây LT-TP, cây ăn quả.

- Khí hậu : cận xích đạo, giàu nhiệt, lượng mưa lớn =>SX nông nghiệp quanh năm.

- Sông ngòi kênh rạch chằng chịt, sông Tiền và sông Hậu => giao thông, sản xuất và sinh hoạt.

- Tài nguyên SV : rừng tràm và rừng ngập mặn; động vật có cá và chim..

- Khoáng sản : than bùn (Cà Mau, Kiên Giang), đá vôi (Hà Tiên).

b. Trở ngại

- Mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và mặn trong đất.

- Tài nguyên khoáng sản hạn chế

- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 4

Câu I (3 điểm)