CLAUSE AFTER AS IF, AS THOUGH
1. Clause after AS IF, AS THOUGH:
* AS IF, AS THOUGH cú nghĩa là ―như thể, dường như‖
* Hai từ nối trờn đứng trước một mệnh đề chỉ một điều khụng thật hoặc trỏi với thực tế.
/Điều khụng cú thật ở hiện tại
S + V + as if /as though + V past subjunctive (V-ed/ were).
Eg: The old lady dresses as if it were winter even in the summer (It is not winter).
+ She walks as though she studied modeling. (She didn‘t study modeling).
+ He acts as though he were rich. (He is not rich).
b/Điều khụng cú thật ở quỏ khứ
S + V + as if /as though + V past perfect subjunctive /(had + V-ed/ (pp)).
Eg: + Tom looked very tired as if he worked very hard.
+ The child ate as though he had been hungry for a long time.
+ He looked as if he hadn‘t taken a bath for month.
Note: Past Subjunctive (quỏ khứ giả định) cú hớnh thức giống thớ Simple past nhưng với động từ TO BE
thớ phải đổi thành WERE cho tất cả cỏc ngụi.
- Past Perfect Subjunctive (quỏ khứ hoàn thành giả định) cú hớnh thức giống thớ Past perfect.
- Động từ đứng trước as if/as though cú thể ở thớ hiện tại hoặc quỏ khứ mà khụng cú sự thay đổi thớ trong
mệnh đề giả định
Eg: He talks/talked as if he knew everything.
Eg: He looks /looked as though he hadn‘t a decent meal for a month.
- Trong mệnh đề so sỏnh (mệnh đề chỉ cỏch thức và mệnh đề chỡnh cú cựng chủ ngữ), chỳng ta cú thể
dựng as if /as though theo sau bởi một phõn từ (present /past participle) hoặc động từ nguyờn mẫu cú to (to
–infinitive).